Giá dầu tiếp tục tăng nhờ đâu?

10:52 | 01/12/2022

5,642 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vào hôm 30/11, giá dầu tiếp tục tăng, nhờ kỳ vọng về việc OPEC+ sẽ cắt giảm hạn ngạch sản xuất dầu trong kỳ họp tiếp theo.
Giá dầu tiếp tục tăng nhờ đâu?

Tính đến 19h00 ngày 30/11 theo giờ Việt Nam, dầu Brent Biển Bắc giao tháng 1/2023 đã tăng lên mức 85,09 USD/thùng (+2,48%).

Còn dầu thô ngọt nhẹ WTI giao trong cùng tháng đã tăng lên 79,95 USD/thùng (+2,24%).

Theo các nhà phân tích tại Ngân hàng đầu tư DNB Markets (Na Uy), cả hai loại dầu thô đều hưởng lợi từ "dự đoán cho rằng OPEC+ sẽ tiếp tục cắt giảm hạn ngạch tại cuộc họp vào ngày 5/12”.

Theo nguồn tin nói với AFP, đại diện của 13 quốc gia thành viên của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu lửa (OPEC) do Ả Rập Xê-út lãnh đạo, cùng với 10 thành viên đồng minh (OPEC+) do Nga lãnh đạo, sẽ có cuộc gặp mặt trực tuyến vào hôm 5/12, thay vì họp trực tiếp tại trụ sở ở thành phố Vienna như mọi khi.

Theo công ty phân tích dữ liệu dầu mỏ Oilytics (Anh), việc thay đổi hình thức họp mặt này có thể báo hiệu cho một “sự đổi mới, thay vì một quyết định giảm sản lượng”.

Tuy nhiên, phần lớn các nhà phân tích dự đoán OPEC sẽ mạnh tay cắt giảm hạn ngạch hơn nữa. Hiện nay, OPEC đã cắt giảm 2 triệu thùng/ngày khỏi hạn ngạch sản xuất để hỗ trợ giá dầu.

Tuy nhiên, kể từ khi đưa ra quyết định vào tháng 11, cả dầu WTI lẫn dầu Brent đều đã giảm gần 9%.

Để lý giải nguyên nhân dẫn đến sự trượt giá, các nhà phân tích tại DNB Markets giải thích: “Tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu và đợt bùng nổ ca nhiễm COVID-19 ở Trung Quốc đã gây ảnh hưởng đến triển vọng nhu cầu”.

Thị trường cũng đang chờ đợi báo cáo hàng tuần mới về tồn kho dầu thô và xăng của Mỹ, do Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố.

Dựa vào chỉ số trung vị do Bloomberg cung cấp, các nhà phân tích dự báo tồn kho dầu thô sẽ giảm 3,123 triệu thùng, nhưng xăng sẽ tăng thêm 2,25 triệu thùng.

Giá dầu hôm nay 30/11 bất ngờ tăng trở lạiGiá dầu hôm nay 30/11 bất ngờ tăng trở lại
Yếu tố đang chi phối mạnh giá dầu mỏ?Yếu tố đang chi phối mạnh giá dầu mỏ?
Giá dầu hôm nay 1/12 duy trì đà tăngGiá dầu hôm nay 1/12 duy trì đà tăng

Ngọc Duyên

AFP

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,855 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,855 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 08:00