Giá dầu lại có xu hướng giảm mạnh

07:25 | 03/02/2023

4,742 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng USD phục hồi và các dữ liệu sản xuất cho thấy nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu chậm lại đã khiến giá dầu hôm nay quay đầu giảm.
Giá dầu lại có xu hướng giảm mạnh
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (3/2) giảm mạnhGiá vàng hôm nay (3/2) giảm mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2023 đứng ở mức 75,89 USD/thùng, tăng 0,01 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 2/2, giá dầu WTI giao tháng 3/2023 đã giảm tới 1 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 82,23 USD/thùng, tăng 0,06 USD trong phiên nhưng đã giảm tới 1,01 USD so với cùng thời điểm ngày 2/2.

Giá dầu hôm nay có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD phục hồi trong bối cảnh Fed phát đi thông điệp về khả năng đưa lãi suất lên mức 5 – 5,25% trước khi dừng lại.

Giới chuyên gia lo ngại, lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí sản xuất hàng hóa và các hoạt động kinh tế khác, qua đó có thể đẩy lạm phát tăng trở lại. Điều này được dự báo sẽ tạo các tác động tiêu cực đến nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh còn do thị trường ghi nhận dấu hiệu chậm lại của nền kinh tế Mỹ, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp, khi các đơn đợt hàng thiết bị công nghiệp máy móc, thiết bị được Bộ Thương mại Mỹ ghi nhận giảm.

Tuy nhiên, đà giảm của giá dầu ngày 3/2 cũng được kiềm chế một phần bởi các lệnh cấm vận của EU, G7 đối với dầu thô Nga có hiệu lực vào ngày 5/2 tới.

OPEC+ cũng quyết định giữ nguyên chính sách cắt giảm sản lượng hiện tại, bất chấp triển vọng tiêu thụ dầu toàn cầu đang được cải thiện mạnh mẽ.

Tại thị trường trong nước, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.329 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.147 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 22.524 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.576 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.934 đồng/kg.

Hà Lê

Làm sao để tăng cường tính minh bạch trong hoạt động khai thác dầu thô?Làm sao để tăng cường tính minh bạch trong hoạt động khai thác dầu thô?
Hạ viện Mỹ thông qua Dự luật hạn chế rút dầu từ SPRHạ viện Mỹ thông qua Dự luật hạn chế rút dầu từ SPR
Thu ngân sách từ dầu thô của ngành Thuế tháng 1/2023 đạt 5.300 tỷ đồngThu ngân sách từ dầu thô của ngành Thuế tháng 1/2023 đạt 5.300 tỷ đồng
EIA: Sản lượng dầu thô của Mỹ 2023EIA: Sản lượng dầu thô của Mỹ 2023

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,200 122,200
AVPL/SJC HCM 120,200 122,200
AVPL/SJC ĐN 120,200 122,200
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 118.000
TPHCM - SJC 120.200 122.200
Hà Nội - PNJ 115.000 118.000
Hà Nội - SJC 120.200 122.200
Đà Nẵng - PNJ 115.000 118.000
Đà Nẵng - SJC 120.200 122.200
Miền Tây - PNJ 115.000 118.000
Miền Tây - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,820
Trang sức 99.9 11,310 11,810
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 07/05/2025 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16223 16490 17069
CAD 18258 18534 19150
CHF 30802 31179 31826
CNY 0 3358 3600
EUR 28758 29026 30056
GBP 33809 34198 35134
HKD 0 3220 3422
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15202 15785
SGD 19589 19870 20387
THB 710 773 827
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26149
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,171 34,264 35,173
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 31,094 31,191 32,063
JPY 178.02 178.34 186.34
THB 758.62 767.99 822.46
AUD 16,539 16,599 17,042
CAD 18,548 18,608 19,111
SGD 19,814 19,875 20,496
SEK - 2,647 2,743
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,882 4,016
NOK - 2,457 2,544
CNY - 3,561 3,658
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,804
KRW 17.49 - 19.6
EUR 29,013 29,036 30,274
TWD 782.03 - 946.17
MYR 5,752.95 - 6,489.89
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,475 87,694
XAU - - -
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16390 16490 17057
CAD 18431 18531 19085
CHF 31038 31068 31954
CNY 0 3562.2 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29032 29132 29905
GBP 34093 34143 35254
HKD 0 3355 0
JPY 177.76 178.76 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15301 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19735 19865 20596
THB 0 739.8 0
TWD 0 845 0
XAU 12020000 12020000 12220000
XBJ 11000000 11000000 12220000
Cập nhật: 07/05/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,473 16,623 17,691
EUR 29,146 29,296 30,506
CAD 18,395 18,495 19,814
SGD 19,798 19,948 20,808
JPY 178.2 179.7 184.4
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 01:01