Giá dầu hôm nay 16/2/2022 lấy lại đà tăng

08:08 | 16/02/2022

4,844 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi lao dốc mạnh trong phiên 15/2, giá dầu hôm nay đã lấy lại đà tăng khi lo ngại tình trạng thiếu hụt nguồn cung vẫn hiện hữu, bất chấp tình hình căng thẳng Nga – Ukraine có dấu hiệu hạ nhiệt.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 16/2/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2022 đứng ở mức 92,43 USD/thùng, tăng 0,36 USD/thùng trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 15/2, giá dầu WTI giao tháng 3/2022 đã giảm 2,39 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 4/2022 đứng ở mức 93,60 USD/thùng, tăng 0,32 USD/thùng trong phiên nhưng đã giảm 2,16 USD so với cùng thời điểm ngày 15/2.

Giá dầu hôm nay 16/2/2022 lấy lại đà tăng
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 16/2/2022 mất giá mạnhGiá vàng hôm nay 16/2/2022 mất giá mạnh

Giá dầu hôm nay lấy lại đà tăng khi những lo ngại về tình trạng nguồn cung dầu vẫn chưa được cải thiện, bất chấp tình hình căng thẳng Nga – Ukraine hạ nhiệt.

Các dữ liệu thống kê thời gian gần đây cho thấy nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu vẫn đang có xu hướng phục hồi mạnh khi các nước đang gỡ dần các lệnh phong toả, hạn chế đi lại nhằm phòng chống dịch. Các chuỗi sản xuất, cung ứng hàng hoá cũng đang được thúc đẩy nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt hàng hoá, kéo theo giá cả leo thang và lạm phát tăng cao tại nhiều khu vực.

Theo HIS Markit, nhu cầu dầu toàn cầu dự kiến sẽ tăng từ 3,8 đến 4 triệu thùng/ngày trong năm 2022.

Giá dầu ngày 15/2 tăng mạnh còn do đồng USD mất giá khi Fed vẫn tỏ thái độ thận trọng và chưa có tuyên bố chính thức nào về việc thực hiện lộ trình tăng lãi suất.

Trong khi nhu cầu dầu vẫn đang phục hồi mạnh thì ở chiều hướng ngược lại, nguồn cung dầu vẫn đang bị thắt chặt bởi năng lực sản xuất của các nhà cung cấp dầu thô hạn chế. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), mức chênh lệch sản lượng thực tế và sản lượng mục tiêu của OPEC+ đã được nới rộng lên 900.000 ngàn thùng/ngày trong tháng 1/2022. Còn theo JP Morgan (Mỹ), con số này của OPEC hiện là 1,2 triệu thùng/ngày.

Trước đó, thị trường dầu thô đã phản ứng mạnh trước thông tin Nga đã rút một số đơn vị ở khu vực gần biên giới Ukraine về căn cứ và kỳ vọng Mỹ sẽ sớm rút các lệnh trừng phạt với hoạt động xuất khẩu dầu của Iran nhằm hạ nhiệt giá dầu, điều mà Mỹ vẫn đang nỗ lực tìm giải pháp nhiều tháng trở lại đây.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 24.571 đồng/lít; giá xăng RON 95-III không cao hơn 25.322 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 19.865 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 18.751 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 17.659 đồng/kg.

Hà Lê

Mốc đốt lửa lần đầu của NMNĐ Thái Bình 2 có khả năng vượt tiến độMốc đốt lửa lần đầu của NMNĐ Thái Bình 2 có khả năng vượt tiến độ
[PetrotimesTV] Đảm bảo sản lượng khai thác trong điều kiện dịch bệnh tại các giàn khoan[PetrotimesTV] Đảm bảo sản lượng khai thác trong điều kiện dịch bệnh tại các giàn khoan
Petrovietnam hoàn thành vượt mức kế hoạch tháng 1, hướng đến mục tiêu tiếp tục tăng trưởngPetrovietnam hoàn thành vượt mức kế hoạch tháng 1, hướng đến mục tiêu tiếp tục tăng trưởng
Tổng Giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng làm việc tại DQSTổng Giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng làm việc tại DQS
Tổng Giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng làm việc tại BSRTổng Giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng làm việc tại BSR
Tổng Giám đốc Petrovietnam kiểm tra việc thi công hệ thống băng tải than của NMNĐ Thái Bình 2Tổng Giám đốc Petrovietnam kiểm tra việc thi công hệ thống băng tải than của NMNĐ Thái Bình 2
Petrovietnam tích cực tham gia đảm bảo nguồn cung xăng dầu trên thị trườngPetrovietnam tích cực tham gia đảm bảo nguồn cung xăng dầu trên thị trường
Phấn đấu vì mục tiêu tăng trưởng tốt trong năm 2022Phấn đấu vì mục tiêu tăng trưởng tốt trong năm 2022

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,050 ▲100K 11,500 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,040 ▲100K 11,490 ▲100K
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
TPHCM - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Hà Nội - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Miền Tây - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲300K 116.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲300K 115.880 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲300K 115.170 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲300K 114.940 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲220K 87.150 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲170K 68.010 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲130K 48.410 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲280K 106.360 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲180K 70.910 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲190K 75.550 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲200K 79.030 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲110K 43.650 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲100K 38.430 ▲100K
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.9 11,280 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.99 10,885 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,885 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Miếng SJC Hà Nội 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Cập nhật: 16/06/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16424 16692 17271
CAD 18681 18959 19574
CHF 31512 31892 32543
CNY 0 3530 3670
EUR 29523 29794 30820
GBP 34606 34998 35934
HKD 0 3193 3395
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15419 16007
SGD 19825 20107 20624
THB 719 782 836
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26242
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,882 25,882 26,242
USD(1-2-5) 24,847 - -
USD(10-20) 24,847 - -
GBP 34,881 34,976 35,849
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 31,686 31,784 32,581
JPY 177.36 177.68 185.17
THB 765.55 775 828.92
AUD 16,634 16,695 17,158
CAD 18,851 18,911 19,467
SGD 19,933 19,995 20,669
SEK - 2,693 2,786
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,963 4,100
NOK - 2,583 2,677
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,337 15,480 15,929
KRW 17.67 18.43 19.89
EUR 29,643 29,667 30,893
TWD 797.18 - 965.11
MYR 5,738.13 - 6,471.29
SAR - 6,826.25 7,186.3
KWD - 82,902 88,172
XAU - - -
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,479 29,597 30,715
GBP 34,690 34,829 35,824
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,532 31,659 32,576
JPY 176.28 176.99 184.33
AUD 16,583 16,650 17,183
SGD 19,970 20,050 20,597
THB 781 784 819
CAD 18,837 18,913 19,446
NZD 15,449 15,957
KRW 18.23 20.08
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25900 25900 26240
AUD 16548 16648 17211
CAD 18825 18925 19481
CHF 31683 31713 32599
CNY 0 3596.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29737 29837 30612
GBP 34826 34876 35986
HKD 0 3320 0
JPY 177.14 178.14 184.7
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15483 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19950 20080 20810
THB 0 747.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12050000
Cập nhật: 16/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,910 25,960 26,210
USD20 25,910 25,960 26,210
USD1 25,910 25,960 26,210
AUD 16,574 16,724 17,797
EUR 29,760 29,910 31,098
CAD 18,771 18,871 20,193
SGD 20,018 20,168 20,700
JPY 177.56 179.06 183.75
GBP 34,902 35,052 35,850
XAU 11,818,000 0 12,022,000
CNY 0 3,480 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/06/2025 13:45