Đức: Làn sóng các công ty năng lượng xin viện trợ nhà nước

07:00 | 11/09/2022

905 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau Uniper, hôm 10/9 ty năng lượng VNG - nhà nhập khẩu khí đốt lớn thứ ba của Đức, cho biết đang tìm kiếm viện trợ từ phía nhà nước để xử lý những thiệt hại phát sinh từ việc bùng nổ giá năng lượng trên thị trường châu Âu. Nguồn viện trợ sẽ giúp công ty “khắc phục những thiệt hại đáng kể do nỗ lực thay thế nguồn cung cấp khí đốt tự nhiên và tiếp tục các hoạt động thương mại”.
Đức: Làn sóng các công ty năng lượng xin viện trợ nhà nước

Trong bối cảnh khủng hoảng khí đốt từ khi Nga mở chiến dịch quân sự ở Ukraine, VNG là nhà cung cấp thứ hai của Đức kêu gọi viện trợ nhà nước. VNG không nêu rõ con số viện trợ trong yêu cầu, nhưng công ty nhấn mạnh: Họ chịu thiệt hại “đáng kể” từ việc Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt, trong khi đó Đức lại là một trong những khách hàng chính của Nga.

Để thay thế khí đốt của Nga bán và tuân thủ hợp đồng với người tiêu dùng Đức, các nhà cung cấp phải đưa được điện lên thị trường giao ngay. VNG cho biết sẽ đệ trình yêu cầu tạo “các biện pháp ổn định” lên Bộ Kinh tế và Hành động Khí hậu Đức vào ngày 9/9.

VNG là công ty con của EnBW Energie Baden-Württemberg (nắm giữ 74,21% cổ phần VNG). Hiện nay, VNG cung cấp khí đốt cho khoảng 400 dịch vụ công cộng và các nhà khai thác công nghiệp, tức khoảng 20% ​​nhu cầu sử dụng khí đốt của Đức.

Trong những tuần gần đây, các công ty năng lượng khác từ nhiều quốc gia châu Âu cũng rơi vào tình trạng khó khăn tương tự. Họ đã yêu cầu hoặc nhận được viện trợ nhà nước.

Công ty năng lượng Uniper (Đức) là nhà cung cấp đầu tiên kêu gọi cứu trợ ở châu Âu. Uniper đã nhận được gói cứu trợ trị giá hàng tỷ euro vào mùa hè này. Gần đây, việc Nga cắt nguồn khí đốt đã siết chặt nguồn tài chính. Do vậy, Uniper yêu cầu chính phủ cho vay thêm 4 tỷ euro từ ngân hàng phát triển đầu tư nhà nước KfW, sau khi đã giải ngân hết 9 tỷ euro.

Na Uy viện trợ 200 triệu euro giúp Ukraine mua khí đốtNa Uy viện trợ 200 triệu euro giúp Ukraine mua khí đốt
EU viện trợ tài chính cho Moldova trong cuộc so găng khí đốt với NgaEU viện trợ tài chính cho Moldova trong cuộc so găng khí đốt với Nga
EU cho phép Pháp viện trợ 30,5 tỷ euro phát triển năng lượng tái tạoEU cho phép Pháp viện trợ 30,5 tỷ euro phát triển năng lượng tái tạo

Ngọc Duyên

AFP

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16537 16805 17386
CAD 18580 18857 19479
CHF 32028 32410 33063
CNY 0 3570 3690
EUR 29911 30183 31214
GBP 35031 35425 36369
HKD 0 3194 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15513 16104
SGD 19913 20195 20725
THB 715 778 832
USD (1,2) 25833 0 0
USD (5,10,20) 25873 0 0
USD (50,100) 25901 25935 26280
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16744 16844 17412
CAD 18776 18876 19428
CHF 32249 32279 33166
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31092
GBP 35353 35403 36513
HKD 0 3330 0
JPY 177.22 178.22 184.73
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15642 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20083 20213 20942
THB 0 744.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 17:00