Đức "đóng băng" dự án khí đốt 11 tỷ USD sau khi Nga công nhận Donbass

20:00 | 22/02/2022

382 lượt xem
|
Đức thông báo đình chỉ dự án khí đốt Dòng chảy Phương Bắc 2 của Nga, ngay sau khi Moscow công nhận 2 vùng ly khai ở miền Đông Ukraine.
Đức đóng băng dự án khí đốt 11 tỷ USD sau khi Nga công nhận Donbass - 1
Thủ tướng Đức Olaf Scholz (Ảnh: Reuters).

Reuters đưa tin, Thủ tướng Đức Olaf Scholz ngày 22/2 đã quyết định "đóng băng" việc phê duyệt dự án Dòng chảy Phương Bắc 2. Đây là dự án trị giá 11 tỷ USD nhằm chuyển khí đốt trực tiếp từ Nga tới Đức. Động thái của Đức diễn ra sau khi Nga hôm qua công nhận 2 vùng ly khai thuộc Donbass ở Đông Ukraine.

Dòng chảy Phương Bắc 2, trị giá 11 tỷ USD, được xem là dự án năng lượng gây chia rẽ quan điểm trong NATO và EU trong thời gian qua. Nó được xây dựng để tăng gấp đôi lượng khí đốt từ Nga qua Đức. Đường ống này đi thẳng qua biển Baltic mà không cần trung chuyển qua lãnh thổ Ukraine. Dự án đã xây dựng xong nhưng chưa được cấp phép hoạt động.

Đức đóng băng dự án khí đốt 11 tỷ USD sau khi Nga công nhận Donbass - 2
Sơ đồ đường ống Dòng chảy Phương Bắc 1 (màu xanh) và 2 (màu tím) (Ảnh: Gazprom).

Một số nước thành viên Liên minh châu Âu (EU) và Mỹ đều phản đối dự án, cho rằng nó sẽ khiến châu Âu ngày càng phụ thuộc vào năng lượng của Nga.

"Trước những diễn biến gần đây nhất, chúng tôi phải đánh giá lại tình hình, đặc biệt là liên quan đến Dòng chảy Phương Bắc 2", Thủ tướng Scholz nói, đồng thời cho biết thêm rằng Bộ Kinh tế Đức sẽ xem xét lại quy trình phê duyệt dự án. Người đứng đầu chính phủ Đức cũng cho biết ông đã yêu cầu cơ quan trên đảm bảo quá trình phê duyệt sẽ không diễn ra vào thời điểm này.

Đức trước đó bày tỏ quan điểm ủng hộ Dòng chảy Phương Bắc 2 vì nó mang lại nhiều lợi ích cho chiến lược năng lượng và kinh tế của họ. Họ cũng nhấn mạnh rằng đây chỉ là một dự án thương mại thuần túy nhằm đa dạng hóa nguồn cung khí đốt cho châu Âu. Nga cung cấp cho Đức, nền kinh tế lớn nhất EU, một nửa nhu cầu về khí đốt.

Theo Dân trí

Nga cảnh báo đáp trả nếu Ukraine phát triển vũ khí hạt nhânNga cảnh báo đáp trả nếu Ukraine phát triển vũ khí hạt nhân
Cuộc xâm lược Ukraine có thể Cuộc xâm lược Ukraine có thể "giết chết" Nord Stream-2
Tổng thống Ukraine tuyên bố Tổng thống Ukraine tuyên bố "không sợ bất kỳ ai"
NATO, EU phản ứng việc Nga công nhận hai nước cộng hòa tự xưng ở DonbassNATO, EU phản ứng việc Nga công nhận hai nước cộng hòa tự xưng ở Donbass
Mỹ sẵn sàng tung vũ khí kinh tế Mỹ sẵn sàng tung vũ khí kinh tế "chưa từng có" nếu Nga tấn công Ukraine
Nga công nhận độc lập của hai nước cộng hòa tự xưng ở miền Đông UkraineNga công nhận độc lập của hai nước cộng hòa tự xưng ở miền Đông Ukraine

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 06:00