Đưa KCN Hòa Bình (giai đoạn 2) tỉnh Kon Tum ra khỏi Quy hoạch

09:41 | 15/10/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng Chính phủ đồng ý điều chỉnh đưa khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2) tỉnh Kon Tum với quy mô diện tích 70 ha ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020.

Các khu công nghiệp khác nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 đã được phê duyệt tại văn bản số 433/TTg-CN ngày 06/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo; quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp; sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn Tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đảm bảo không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.

Bên cạnh đó, tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành; chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất của khu công nghiệp, đảm bảo diện tích đưa ra khỏi quy hoạch khu công nghiệp được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và không thất thoát ngân sách nhà nước. Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án tại diện tích đất đưa ra ngoài quy hoạch khu công nghiệp.

Đồng thời, tập trung tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy các dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp chậm triển khai thực hiện. Trường hợp dự án không có khả năng triển khai thực hiện, đề nghị thực hiện thủ tục đưa ra khỏi quy hoạch hoặc điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

Chỉ đạo các cơ quan liên quan yêu cầu nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp ưu tiên xây dựng các công trình nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp trước khi đi vào hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết nhu cầu nhà ở, các công trình xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Nhiều vướng mắc trong quy hoạch, cải tạo chung cư cũ ở Hà NộiNhiều vướng mắc trong quy hoạch, cải tạo chung cư cũ ở Hà Nội
TP Hồ Chí Minh: Những quận nào bị hạn chế xây nhà cao tầng đến năm 2025?TP Hồ Chí Minh: Những quận nào bị hạn chế xây nhà cao tầng đến năm 2025?
Sẽ có một Hà Nội như thếSẽ có một Hà Nội như thế

P.V

  • bidv-14-4
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 21:00

Chủ đề

prev
next