Bảo hiểm PVI sơ kết 6 tháng đầu năm 2023:

Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng

20:51 | 27/07/2023

7,952 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, tại tỉnh Thừa Thiên Huế, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) đã tổ chức thành công hội nghị Sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.

Tới dự Hội nghị, về phía Công ty Cổ phần PVI có ông Nguyễn Xuân Hòa - Phó Chủ tịch thường trực HĐQT, Tổng giám đốc PVI; ông Phùng Tuấn Kiên - Phó Tổng Giám đốc PVI; ông Đoàn Linh - Thành viên HĐQT PVI cùng đại diện lãnh đạo trong Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát, đại diện lãnh đạo các đơn vị trong hệ thống PVI.

Về phía Bảo hiểm PVI có ông Dương Thanh Francois - Phó Chủ tịch HĐQT PVI, Chủ tịch HĐTV Bảo hiểm PVI; ông Phạm Anh Đức - Tổng giám đốc Bảo hiểm PVI cùng đại diện Ban lãnh đạo, Trưởng các Ban chức năng và giám đốc các Đơn vị thành viên.

Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Toàn cảnh hội nghị

Với chủ trương và quyết tâm đổi mới từ định hướng cho tới những chiến lược kinh doanh, Bảo hiểm PVI đã và đang gặt hái được những thành công toàn diện trong 6 tháng đầu năm.

Tháng 2/2023, Bảo hiểm PVI đánh dấu một mốc son mới cho thị trường Bảo hiểm Việt Nam khi là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất đạt xếp hạng tín nhiệm A- (xuất sắc) từ A.M Best. Trước đó, từ đầu năm 2023, Bảo hiểm PVI cũng đã có bước chuyển mình khi cho ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới với hình “ngôi sao mở” - ngôi sao đang phát triển gồm những đường cong cũng ngụ ý cho sự chuyển động, phát triển và công nghệ hiện đại.

Không chỉ vậy, cũng trong giai đoạn đầu năm, Bảo hiểm PVI cũng cho ra mắt đơn vị thành viên thứ 40 – Công ty Bảo hiểm PVI Digital với kỳ vọng là nhân tố mới giúp Bảo hiểm PVI hiện thực hóa mục tiêu trở thành đơn vị dẫn đầu trong xu thế phát triển ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh…

Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Khen thưởng các Đơn vị có thành tích nổi bật trong công tác triển khai chương trình hợp tác với Bảo hiểm Xã hội

Mạnh mẽ đổi mới, cộng với sức mạnh từ xếp hạng tín nhiệm tài chính A- (xuất sắc) bởi A.M Best, 6 tháng đầu năm Bảo hiểm PVI liên tục triển khai ký kết với nhiều đối tác lớn, phát triển và đa dạng hoá các kênh, sản phẩm, đối tác TMDT, mở rộng hợp tác với các công ty bảo hiểm, môi giới quốc tế, thành công trong việc tái tục và cấp mới các dịch vụ bảo hiểm…

Khép lại 6 tháng đầu năm, với kết quả kinh doanh ấn tượng, Bảo hiểm PVI vững vàng giữ vững ngôi vị số 1 thị trường với tổng doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, hoàn thành 113,5% KH 6 tháng; Lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng, hoàn thành 127,7% KH 6 tháng.

Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Khen thưởng các Ban, Đơn vị có thành tích xuất sắc

Bên cạnh đó, với hiệu quả tích cực, Bảo hiểm PVI đã vinh dự nhận Giải thưởng Doanh nghiệp Bảo hiểm PNT sáng tạo nhất VN do tạp chí IFM (Anh quốc) bình chọn và Top 10 DN Bảo hiểm PNT uy tín 2023.

Hướng tới nhiệm vụ 6 tháng cuối năm, Bảo hiểm PVI tiếp tục đặt ra việc hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch do PVI Holdings giao; Duy trì vị thế số 1 thị trường Bảo hiểm Phi nhân thọ cả về quy mô và hiệu quả; Kiểm soát chặt các yếu tố ảnh hưởng đến Rating; Tập trung mở rộng, chiếm lĩnh các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các dịch vụ có quy mô vừa và nhỏ; Đẩy mạnh phát triển kênh thương mại điện tử và kênh môi giới…

Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Ban Bảo hiểm Hàng Hải xuất sắc đoạt Cup vinh danh

Cũng trong khuôn khổ Hội nghị đã tiến hành khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong 6 tháng đầu năm. Trong đó, với kết quả tốt nhất trong toàn hệ thống, Ban Bảo hiểm Hàng Hải đã xuất sắc đoạt Cup vinh danh – Chiếc Cup danh giá truyền thống của Bảo hiểm PVI được trao định kỳ 6 tháng/ lần.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyupBảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyup
Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt NamBảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam
Hoàn tất việc chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay trực thăng BELL 505-VN 8650Hoàn tất việc chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay trực thăng BELL 505-VN 8650
Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16971
CAD 18246 18522 19139
CHF 31394 31773 32433
CNY 0 3358 3600
EUR 29227 29497 30527
GBP 33893 34282 35215
HKD 0 3207 3409
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15260 15845
SGD 19332 19611 20131
THB 697 761 814
USD (1,2) 25640 0 0
USD (5,10,20) 25678 0 0
USD (50,100) 25706 25740 26085
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,720 25,720 26,080
USD(1-2-5) 24,691 - -
USD(10-20) 24,691 - -
GBP 34,183 34,276 35,184
HKD 3,278 3,288 3,388
CHF 31,589 31,687 32,559
JPY 180.4 180.72 188.79
THB 745.38 754.59 807.14
AUD 16,333 16,392 16,841
CAD 18,508 18,568 19,067
SGD 19,527 19,587 20,198
SEK - 2,665 2,760
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,435 2,522
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,140 15,281 15,720
KRW 16.97 17.7 19
EUR 29,352 29,376 30,627
TWD 719.72 - 871.33
MYR 5,511.49 - 6,217.45
SAR - 6,786.42 7,144.03
KWD - 82,227 87,434
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25710 25710 26070
AUD 16209 16309 16872
CAD 18403 18503 19054
CHF 31630 31660 32550
CNY 0 3516.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29352 29452 30325
GBP 34125 34175 35278
HKD 0 3320 0
JPY 181.06 181.56 188.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19465 19595 20326
THB 0 725.8 0
TWD 0 770 0
XAU 11500000 11500000 11900000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,720 25,770 26,070
USD20 25,720 25,770 26,070
USD1 25,720 25,770 26,070
AUD 16,272 16,422 17,488
EUR 29,499 29,649 30,833
CAD 18,353 18,453 19,775
SGD 19,551 19,701 20,168
JPY 181.05 182.55 187.2
GBP 34,220 34,370 35,215
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,402 0
THB 0 761 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 14:00