Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng

09:27 | 21/12/2021

179 lượt xem
|
Phó Thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký Quyết định số 2142/QĐ-TTg ngày 20/12/2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (KCN) Bảo Minh mở rộng.
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng
Khu công nghiệp Bảo Minh, tỉnh Nam Định

Theo Quyết định, dự án trên được triển khai tại xã Kim Thái và xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định có quy mô 44,682 ha với tổng mức vốn đầu tư 320,45 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư (Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh) là 96,135 tỷ đồng.

Mục tiêu dự án là đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Thời hạn thực hiện dự án từ ngày 20/12/2021 đến ngày 20/12/2057.

UBND tỉnh Nam Định có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Cùng với đó, tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; kiểm tra, xác định việc Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện dự án.

Trường hợp khu đất dự kiến thực hiện dự án có tài sản công thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản của Nhà nước.

Đồng thời, có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.

UBND tỉnh Nam Định chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định và các cơ quan liên quan giám sát, đánh giá việc triển khai dự án theo quy định pháp luật về đất đai, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.

Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất…/.

Chủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng Yên

Chủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng Yên

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành đã ký Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày 20/10/2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 (KCN số 03).

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16872 17446
CAD 18270 18546 19162
CHF 32564 32948 33593
CNY 0 3470 3830
EUR 30105 30379 31400
GBP 34602 34994 35924
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14802 15388
SGD 19811 20093 20616
THB 720 783 836
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26168 26356
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16800 16900 17503
CAD 18450 18550 19151
CHF 32786 32816 33703
CNY 0 3660.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30268 30298 31323
GBP 34880 34930 36033
HKD 0 3390 0
JPY 170.8 171.3 178.31
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14914 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19950 20080 20814
THB 0 748.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 12:00