Có một không gian Tết xưa ngay giữa lòng Hà Nội

07:35 | 08/02/2021

2,781 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một không gian Tết truyền thống của 36 phố phường đã được tái hiện sinh động trên con phố Ngô Quyền (Hà Nội), trở thành địa điểm check-in lý tưởng cho bất kì du khách nào yêu thích văn hóa Việt, muốn lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ trong dịp đầu xuân năm mới.

Thổi hồn truyền thống cho Tết hiện đại

Ngày Tết trong tâm thức người Việt là khởi đầu của một năm vũ trụ vận hành, là dịp để đoàn viên, sum vầy và tận hưởng cuộc sống, thảnh thơi du ngoạn tiết trời Xuân. Cuộc sống hiện đại, con người ta đôi lúc lại muốn tìm về những giá trị truyền thống. Đó là dãy phố yên tĩnh, cổ kính với mái ngói đượm màu rêu phong, là cánh cửa gỗ nhuốm màu sương gió. Đó là những gian hàng xén rạng ngời nụ cười tỏa nắng, là mai vàng rực rỡ, đào thắm khoe sắc, là ông đồ già “bày mực Tàu, giấy đỏ”…

Có một không gian Tết xưa ngay giữa lòng Hà Nội
Một góc phố Ngô Quyền (Hà Nội) được trang trí đậm chất không khí Tết truyền thống

Với mong muốn tôn vinh nét đẹp truyền thống của ngày Tết người Việt, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đã tái hiện một không gian Tết xưa của Phố cổ Hà Nội dung dị, ấm cúng. Đại diện Ngân hàng cho biết, với hai màu vàng và đỏ làm chủ đạo, không gian mang đến những cảm xúc tươi vui, hạnh phúc cho du khách. Đây cũng là hai màu tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý, sự đầm ấm, sum vầy, cho tình yêu, niềm tin và hy vọng.

Có một không gian Tết xưa ngay giữa lòng Hà Nội
PVcomBank đã tái hiện một Tết xưa với dãy phố yên tĩnh, cổ kính, mái ngói đỏ đượm màu…
… hay ông Đồ già “bày mực Tàu, giấy đỏ” cho chữ đầu năm.
… hay ông Đồ già “bày mực Tàu, giấy đỏ” cho chữ đầu năm.
Không gian Tết xưa đã mang đến sự tươi vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
Không gian Tết xưa đã mang đến sự tươi vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

Tết là thêm gắn kết và yêu thương

Lấy cảm hứng từ 36 phố phường của Hà Nội, không gian Tết của PVcomBank mang những nét hoài cổ, yên bình giữa lòng phố lớn. Từng chi tiết nhỏ đều như đưa du khách dạo chơi, thăm lại miền ký ức, hồi tưởng lại những điều tốt đẹp của Tết xưa. Đặc biệt, PVcomBank còn tái hiện lại nét đẹp văn hóa truyền thống của người Việt bằng hoạt động ông đồ già cho chữ đầu năm, để du khách đón may mắn, cầu tài lộc, cầu an khang cho gia đình.

Xin chữ đầu năm – hoạt động mang ý nghĩa cầu tài lộc, cầu an vui cho gia đình.
Xin chữ đầu năm – hoạt động mang ý nghĩa cầu tài lộc, cầu an vui cho gia đình.
Thêm yêu thương, thêm gắn kết cùng không gian Tết xưa tại PVcomBank.
Thêm yêu thương, thêm gắn kết cùng không gian Tết xưa tại PVcomBank.

Năm 2020, với thông điệp xuyên suốt “Tin&Yêu”, PVcomBank tiếp tục phát huy mạnh mẽ nội lực, mang đến những dịch vụ nhân văn và thể hiện bản sắc văn hóa đặc trưng.

Cùng trải nghiệm để Tết thêm ý nghĩa, cảm nhận sự tươi vui, hạnh phúc và bình an từ không gian Tết của PVcomBank tại 22 Ngô Quyền (Hoàn Kiếm, Hà Nội). Thời gian ông Đồ tặng chữ đầu Xuân:

  • Thứ 6, ngày 5/2/2021 (tức 24 tháng Chạp Âm lịch).
  • Thứ 7, ngày 6/2/2021 (tức 25 tháng Chạp Âm lịch).
  • Chủ nhật, ngày 7/2/2021 (tức 26 tháng Chạp Âm lịch).
  • Thứ 7, ngày 13/2/2021 (tức mùng 2 Tết Nguyên đán).
  • Chủ nhật, ngày 14/2/2021 (tức mùng 3 Tết Nguyên đán).
  • Thứ 4, ngày 17/2/2021 (tức mùng 6 Tết Nguyên đán).
PVcomBank phản hồi thông tin khách hàng khiếu nại 52 tỉ đồngPVcomBank phản hồi thông tin khách hàng khiếu nại 52 tỉ đồng
Chi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank ShoppingChi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank Shopping
Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼200K 118,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼200K 118,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼200K 118,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼70K 11,150 ▼70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼70K 11,140 ▼70K
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
TPHCM - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼200K 118.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼700K 114.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▼700K 113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▼700K 113.390 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▼700K 112.690 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▼690K 112.470 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▼520K 85.280 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▼410K 66.550 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▼290K 47.370 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▼640K 104.070 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▼420K 69.390 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▼450K 73.930 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▼480K 77.330 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▼270K 42.710 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▼230K 37.610 ▼230K
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 11,410
Trang sức 99.9 10,950 11,400
NL 99.99 10,520
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼20K 11,850 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼20K 11,850 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼20K 11,850 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16064 16331 16925
CAD 18030 18305 18929
CHF 30295 30670 31327
CNY 0 3358 3600
EUR 28310 28576 29618
GBP 33605 33993 34949
HKD 0 3186 3390
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14935 15529
SGD 19399 19679 20218
THB 690 753 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26115
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 17/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/05/2025 11:00