Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc

17:03 | 19/04/2021

176 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nắm bắt cơ hội thị trường xây dựng Úc, Thương vụ Việt Nam tại nước này đã hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh xuất khẩu các loại vật liệu xây dựng, nội ngoại thất, trang trí sân vườn, thu về hàng chục tỉ AUD.

Từ đầu năm 2020, bám sát kế hoạch phục hồi kinh tế của Chính phủ Úc, Thương vụ Việt Nam tại Úc đã làm việc với các hiệp hội tại Úc, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam, đồng thời xin ý kiến Bộ Công Thương, Đại sứ quán, để Thương vụ thực hiện Triển lãm quốc tế trực tuyến Nguồn hàng Việt Nam ngành Vật liệu xây dựng, trang trí nhà ở năm 2020.

Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc
Vật liệu xây dựng, sản phẩm nội ngoại thất của Việt Nam đang có cơ hội lớn chiếm lĩnh thị phần tại Úc.

Triển lãm đã giúp doanh nghiệp Việt Nam được tiếp cận thị trường Úc kịp thời. Kết quả, hiện nay thị trường xây dựng và vật liệu xây dựng Úc đang bùng nỗ, cụ thể: Tổng đơn vị nhà ở được điều chỉnh theo mùa đã tăng 18,6% lên 51.055 căn nhà; Các dự án xây dựng nhà ở tư nhân mới khởi công tăng 26,6% lên 33.761 căn nhà; Các dự án nhà ở khác của khu vực tự nhân tăng 4,1% lên 16.049 công trình. Tổng giá trị các công trình đã hoàn thành tăng 0,1% lên 29,4 tỷ AUD.

Nhờ vậy, kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Úc các ngành có liên quan đã tăng trưởng mạnh như gỗ và sản phẩm gỗ tăng 34,4%, dây, diện và dây cáp điện tăng 207,9%, sản phẩm từ sắt thép tăng 12,15%, sắt thép các loại tăng 78,14%, gốm sứ tăng 37,96%...

Trong tuần qua, Thương vụ đã trao đổi và kêu gọi các hiệp hội tại Úc và các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam để tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu vật liệu xây dựng, đồ trang trí, đồ nội thất, ngoại thất, sân vườn, trong bối cảnh nhiều người Úc đổ xô đi mua nhà. Dự báo tiếp theo sẽ là các hoạt động chữa sửa, xây mới, trang trí, hoàn thiện.

Năm nay, Thương vụ sẽ tiếp tục tổ chức Triển lãm Quốc tế Nguồn hàng Việt Nam 2021 - trực tuyến - ngành vật liệu xây dựng và trang trí nhà ở tại Úc. Thương vụ kính mời quý doanh nghiệp email: [email protected] để đăng ký gian hàng miễn phí (mỗi gian hàng có giá thị trường tại Úc tương đương 2.000 AUD)

Ngoài ra, trên ứng dụng Viet-Aus trade (Mô hình Thương vụ 4.0) Thương vụ cũng đã cung cấp cơ sở dữ liệu nhà nhập khẩu, thực hiện kết nối giao thương, cung cấp tra cứu dòng thuế và điều kiện nhập khẩu; và cũng đã mở kênh để quý doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng, nội ngoại thất, trang trí nhà ở tự quảng cáo.

P.V

Dịch bệnh bủa vây các thị trường nhưng ngành gỗ xuất khẩu vẫn đạt gần 9 tỷ USD Dịch bệnh bủa vây các thị trường nhưng ngành gỗ xuất khẩu vẫn đạt gần 9 tỷ USD
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh, đạt gần 9,5 tỷ USD trong 11 tháng Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh, đạt gần 9,5 tỷ USD trong 11 tháng
Ít nhất 90 sản phẩm gỗ xuất khẩu từ Việt Nam hưởng thuế suất 0% nhờ EVFTA Ít nhất 90 sản phẩm gỗ xuất khẩu từ Việt Nam hưởng thuế suất 0% nhờ EVFTA

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▲400K 119,200 ▲400K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▲400K 119,200 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▲400K 119,200 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲1000K 114.890 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲990K 114.180 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲990K 113.950 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲750K 86.400 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲590K 67.430 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲420K 47.990 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲920K 105.440 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲610K 70.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲650K 74.900 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲680K 78.350 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲380K 43.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲330K 38.100 ▲330K
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲80K 11,640 ▲100K
Trang sức 99.9 11,180 ▲80K 11,630 ▲100K
NL 99.99 10,785 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▲40K 11,920 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▲40K 11,920 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▲40K 11,920 ▲40K
Cập nhật: 12/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16342 16610 17187
CAD 18507 18784 19403
CHF 31226 31605 32254
CNY 0 3530 3670
EUR 29353 29624 30655
GBP 34428 34820 35760
HKD 0 3187 3389
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15331 15920
SGD 19752 20034 20563
THB 715 779 832
USD (1,2) 25774 0 0
USD (5,10,20) 25813 0 0
USD (50,100) 25841 25875 26218
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,850 25,850 26,210
USD(1-2-5) 24,816 - -
USD(10-20) 24,816 - -
GBP 34,866 34,961 35,842
HKD 3,257 3,267 3,367
CHF 31,480 31,578 32,370
JPY 177.86 178.18 185.69
THB 765.55 775 829.18
AUD 16,663 16,723 17,193
CAD 18,760 18,820 19,376
SGD 19,936 19,998 20,671
SEK - 2,685 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,952 4,088
NOK - 2,549 2,637
CNY - 3,577 3,674
RUB - - -
NZD 15,372 15,515 15,968
KRW 17.7 18.46 19.92
EUR 29,560 29,584 30,807
TWD 794.82 - 961.62
MYR 5,759.51 - 6,495.54
SAR - 6,822.72 7,181.18
KWD - 82,810 88,048
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,385 29,503 30,619
GBP 34,720 34,859 35,854
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,286 31,412 32,328
JPY 176.51 177.22 184.58
AUD 16,599 16,666 17,200
SGD 19,956 20,036 20,584
THB 781 784 819
CAD 18,715 18,790 19,318
NZD 15,464 15,971
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25853 25853 26213
AUD 16514 16614 17182
CAD 18688 18788 19342
CHF 31449 31479 32364
CNY 0 3589 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29611 29711 30487
GBP 34723 34773 35875
HKD 0 3320 0
JPY 177.16 178.16 184.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15435 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19903 20033 20765
THB 0 744.3 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 12/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,140
USD20 25,850 25,900 26,140
USD1 25,850 25,900 26,140
AUD 16,613 16,763 17,828
EUR 29,667 29,817 30,987
CAD 18,661 18,761 20,077
SGD 20,009 20,159 20,670
JPY 177.93 179.43 184.1
GBP 34,873 35,023 35,814
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 15:00