Chuyến tàu "tình nghĩa" xuyên đêm đưa 105 tấn nông sản vào Nam

19:20 | 26/08/2021

280 lượt xem
|
Đây là chuyến tàu "nghĩa tình" do các lãnh đạo Cục/Vụ của Bộ Công Thương trực tiếp kết nối với Sở Công Thương Sơn La thực hiện.

Thông tin từ Bộ Công Thương, chuyến tàu mang theo 105 tấn nông sản vào miền Nam góp phần tiếp sức cho TP HCM trong địa dịch, lan tỏa tấm lòng tương thân tương ái xuất phát từ Ga Hà Nội, rạng sáng ngày 26/8. Theo dự kiến số hàng trên dự kiến sẽ có mặt ở TP HCM vào thứ Bảy ngày 28/8 tới.

Chuyến tàu
Đoàn xe chở nông sản từ Sơn La trực tiếp chuyển lên tàu hướng vào miền Nam.

Nông sản, hàng hóa được tập kết về Hà Nội đêm 25/8 sau đó vận chuyển vào TP HCM gồm có gạo, mì tôm, dầu ăn, nước mắm, mì chính, hạt nêm, bún miến, bí xanh, bí đỏ, đu đủ, su su, khoai tây, măng khô và lạc…

Đồng hành cùng Sơn La trong chuyến hàng này là các doanh nghiệp tham gia hỗ trợ vận chuyển miễn phí còn có Công ty Vận tải và thương mại đường sắt Ratraco và Tổng công ty Bưu chính Viettel (Viettel Post).

Ông Trần Thanh Hải, Phó cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), là một trong số cán bộ tham gia trực tiếp kết nối đưa hàng vào Nam, đánh giá: Sự đồng hành góp sức của Sơn La nói riêng và cả nước nói chung hướng về các tỉnh, thành phố phía Nam là yếu tố quan trọng nhằm thắt chặt sự đoàn kết, tập hợp sức mạnh của toàn dân trong cuộc chiến đẩy lùi đại dịch.

Cùng với việc hỗ trợ cho người dân ở vùng dịch, các cán bộ ngành Công Thương cũng không ngừng tìm kiếm các giải pháp, hỗ trợ, kết nối tiêu thụ nông sản cho người dân ở các vùng bị dịch cũng như tháo gỡ khó khăn trong lưu thông hàng hóa tại những địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội.

Chuyến tàu
Chuyến tàu "tình nghĩa" sẽ xuyên đêm chở 105 tấn nông sản vào Nam hỗ trợ người dân vùng dịch.

Thời gian qua, Sơn La nổi lên không chỉ như một địa phương có nhiều loại nông sản mà tỉnh đã xây dựng thương hiệu cho các đặc sản này rất hiệu quả. Dù ở khu vực miền núi, nhưng Sơn La lại là tỉnh có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất miền Bắc với tổng diện tích cây ăn quả hơn 80.000 ha. Một số nông sản gắn với yếu tố chỉ dẫn địa lý đã trở thành thương hiệu được nhiều người quan tâm như: Cà phê Sơn La, cam Phù Yên, nhãn Sông Mã, xoài Yên Châu, chè Shan tuyết Mộc Châu, chè Tà Xùa... Ngoài ra còn có tinh bột sắn, mận hậu, chanh leo, thanh long, bơ, chuối, mật ong... vừa ngon, vừa có sản lượng lớn.

Sơn La thể hiện tấm lòng chia sẻ với TP HCM bằng việc ủng hộ 105 tấn nông sản để động viên, tiếp sức cho TP HCM vượt qua đại dịch. Sau TP HCM, Sơn La sẽ tiếp tục gửi các chuyến hành tới các địa phương khác ở phía Nam với mong muốn các tỉnh thành sớm vượt qua khó khăn, chiến thắng dịch bệnh để ổn định cuộc sống.

Tùng Dương

Bộ Công Thương yêu cầu các đầu mối kinh doanh xăng dầu ưu tiên sử dụng nguồn hàng trong nước Bộ Công Thương yêu cầu các đầu mối kinh doanh xăng dầu ưu tiên sử dụng nguồn hàng trong nước
Bộ Công Thương: Xuất khẩu qua Trung Quốc phải có địa chỉ tiêu thụ rõ ràng Bộ Công Thương: Xuất khẩu qua Trung Quốc phải có địa chỉ tiêu thụ rõ ràng
Bộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi Bộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17419
CAD 18246 18522 19132
CHF 32585 32969 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31388
GBP 34579 34972 35899
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15371
SGD 19812 20094 20618
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16750 16850 17458
CAD 18420 18520 19124
CHF 32816 32846 33729
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30264 30294 31317
GBP 34859 34909 36012
HKD 0 3390 0
JPY 171.18 171.68 178.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14892 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 20:00