Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO

18:45 | 12/09/2021

274 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Acecook Việt Nam đã có 2 báo cáo, 1 kết quả phân tích độc lập đối với chỉ tiêu EO tại đơn vị kiểm nghiệm là Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng... nhưng vẫn "xin" thêm thời gian trước khi ra kết luận cuối cùng về vụ việc.

Theo Bộ Công Thương, xung quanh việc sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo và miến Good của Công ty cổ phần Acecook Việt Nam bị cảnh báo và thu hồi tại một số nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) do nhiễm chất Ethylene Oxide (EO) vượt ngưỡng quy định, Bộ đã vào cuộc xác minh, kiểm tra và đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào ngày 6/9/2021.

Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO
Bộ Công Thương vẫn chưa khẳng định mì Hảo Hảo và miến Good có hay không vi phạm an toàn thực phẩm.

Cùng với đó, Bộ Công Thương cũng yêu cầu Công ty cổ phần Acecook Việt Nam tiếp tục tập trung rà soát toàn bộ chuỗi cung ứng; điều tra, đánh giá chi tiết về chủng loại, thành phần nguyên liệu, quá trình khử khuẩn, nguồn gốc và lượng EO dùng khử khuẩn và tăng cường các biện pháp kiểm soát tương ứng nhằm ngăn chặn việc phơi nhiễm EO của thực phẩm.

Bộ Công Thương cho biết thêm, dựa trên kết quả kiểm nghiệm của Phòng thí nghiệm tại Stuttgart, Cộng hòa Liên bang Đức, RASFF (Hệ thống cảnh báo nhanh đối với thực phẩm và thức ăn chăn nuôi của EU) đã phát đi cảnh báo về việc phát hiện ra chất 2-Chloroethanol (viết tắt là 2-CE, một trong những chất chuyển hóa của EO) vượt ngưỡng quy định tại EU đối với sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo và miến Good do Công ty cổ phần Acecook Việt Nam sản xuất và được nhập khẩu, phân phối tại EU thông qua đại lý ở Hà Lan.

Căn cứ cảnh báo này, một số quốc gia châu Âu; trong đó có Ireland đã tiến hành cảnh báo và thu hồi các sản phẩm đang lưu thông trên thị trường.

Mặc dù việc sử dụng thực phẩm có chứa EO không gây nguy hiểm cấp tính, nhưng có khả năng phát sinh các vấn đề về sức khỏe nếu sử dụng trong thời gian dài, liên tục. Trong cảnh báo thu hồi, còn có sản phẩm mì ăn liền của một số quốc gia trong khu vực.

Nhằm kiểm tra, làm rõ và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác và khách quan tới dư luận và người tiêu dùng, Bộ Công Thương đã nhanh chóng chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm của doanh nghiệp trên đối với sản phẩm đang lưu thông trên thị trường; đồng thời, đề nghị doanh nghiệp khẩn trương báo cáo về quy trình sản xuất các sản phẩm tương tự cùng loại do doanh nghiệp sản xuất để đánh giá khả năng xuất hiện chất EO trong sản phẩm.

Ngoài ra, Bộ Công Thương đã tổ chức các buổi tham vấn kỹ thuật với các nhà khoa học, tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước về khả năng xuất hiện của EO trong công nghệ sản xuất các sản phẩm chế biến bột, rau, củ sấy và gia vị. Đặc biệt, rà soát lại các kết quả kiểm tra, hậu kiểm đã tiến hành từ giai đoạn 2019 đến nay đối với các sản phẩm tương tự.

Kết quả kiểm tra ban đầu cho thấy, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm của Việt Nam.

Thực hiện yêu cầu của Bộ Công Thương, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam đã khẩn trương, tích cực điều tra nguyên nhân phát sinh trong sản phẩm và đã gửi Bộ Công Thương 2 báo cáo vào các ngày 28/8 và 10/9/2021.

Theo đó, công ty đã tiến hành rà soát toàn bộ quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và lấy mẫu một số sản phẩm để tiến hành phân tích đối với chỉ tiêu EO tại đơn vị kiểm nghiệm là Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng.

Kết quả cho thấy, tất cả các mẫu kiểm nghiệm đều không phát hiện EO với phép thử có giới hạn phát hiện là 0,003 mg/kg, nhưng phát hiện ra chất 2-CE với các giá trị phát hiện từ 0,62 mg/kg đến 5,98 mg/kg. Hơn nữa, bước đầu phát hiện có nhà cung cấp sử dụng EO để khử khuẩn trong một số nguyên liệu và kết quả phân tích nguyên liệu của một số nhà cung cấp cũng phát hiện có chất 2-CE trong sản phẩm.

Tuy nhiên, để có thể xác minh đầy đủ, nghiên cứu triệt để nhằm làm rõ nguyên nhân, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam đề nghị tiếp tục cần thêm thời gian.

Tùng Dương

Cần cảnh báo đỏ về kiểm soát chất lượng thực phẩm Cần cảnh báo đỏ về kiểm soát chất lượng thực phẩm
Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo
Điều ít biết về cổ đông người Việt duy nhất của mì gói Hảo Hảo Điều ít biết về cổ đông người Việt duy nhất của mì gói Hảo Hảo
Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 02:45