Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp lãnh đạo Công ty JX NOEX

15:42 | 23/05/2022

6,996 lượt xem
|
Ngày 23/5/2022, tại trụ sở Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam), Chủ tịch HĐTV Hoàng Quốc Vượng đã có buổi tiếp và làm việc với ông Toshiya Nakahara - Tân Chủ tịch Công ty JX Nippon Oil & Gas Exploration Corporation (JX NOEX) của Nhật Bản.

Cùng tham dự buổi làm việc về phía JX NOEX có ông Hiroshi Hosoi – Cố vấn Chủ tịch, nguyên Chủ tịch JX NOEX; đại diện lãnh đạo các công ty con của JX NOEX là JVPC, JX Mekong và các lãnh đạo các Ban của JX NOEX. Về phía Petrovietnam có Phó Tổng giám đốc Lê Ngọc Sơn và lãnh đạo các Ban/Văn phòng Tập đoàn.

Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp lãnh đạo Công ty JX NOEX
Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng làm việc với Chủ tịch JX NOEX Toshiya Nakahara

Tại buổi tiếp, ông Toshiya Nakahara - Chủ tịch JX NOEX đánh giá cao sự hỗ trợ chặt chẽ của Petrovietnam ngay từ những ngày đầu triển khai dự án Lô 15-2 ngoài khơi Việt Nam. Kể từ năm 1992 cho đến nay, dự án đã trải qua 30 năm hoạt động và đạt những thành quả tốt đẹp như duy trì hoạt động sản xuất mỏ tuyệt đối an toàn, áp dụng công nghệ mới trong công tác thăm dò và khai thác dầu khí (là người điều hành đầu tiên áp dụng thành công dự án cải thiện hệ số thu hồi dầu khí (EOR) bằng phương pháp bơm ép tuần hoàn khí hydrocarbon xuống vỉa). Đến nay, tổng sản lượng khai thác của Lô 15-2 đã đạt khoảng 240 triệu thùng dầu thô và 12 tỷ m3 khí đồng hành.

Ông Toshiya Nakahara bày tỏ mong muốn phát triển hơn nữa các hoạt động của JX NOEX thông qua những cơ hội hợp tác mới với Petrovietnam trong lĩnh vực khai thác dầu khí tại Việt Nam, đồng thời tối ưu hóa giá trị các lô hợp đồng hiện tại, sử dụng các kinh nghiệm mà JX NOEX/JVPC đã tích lũy được trong những năm qua.

Thay mặt lãnh đạo Petrovietnam, Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng cảm ơn và ghi nhận sự đóng góp, hợp tác hiệu quả của JX NOEX nói chung cũng như của công ty JVPC nói riêng đối với các dự án của Petrovietnam và các đơn vị thành viên Petrovietnam trong thời gian qua.

Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tin tưởng rằng, với kinh nghiệm, năng lực, sự hợp tác thiện chí và quyết tâm của JVPC, dự án Lô 15-2 trong những năm tới sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng được kỳ vọng của các bên tham gia. Đồng thời, khẳng định Petrovietnam sẽ tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với JX NOEX trong thời gian tới, nghiên cứu khả năng hợp tác tại những dự án mà JX NOEX đang tìm kiếm đối tác.

N.H

Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp Đại sứ Rumani tại Việt NamChủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp Đại sứ Rumani tại Việt Nam
Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Petrovietnam và các doanh nghiệp năng lượng AustraliaTăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Petrovietnam và các doanh nghiệp năng lượng Australia
Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp tân Đại sứ Liên bang Nga tại Việt NamChủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng tiếp tân Đại sứ Liên bang Nga tại Việt Nam

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 08:00