Chỉ định cơ quan đầu mối triển khai Hiệp định UKVFTA

01:00 | 25/08/2021

423 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh đã ký Quyết định 1425/QĐ-TTg ngày 24/8/2021 chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA).
Chỉ định cơ quan đầu mối triển khai Hiệp định UKVFTA
Lễ ký kết Biên bản Kết thúc đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UKVFTA). (Ảnh: TTXVN)

Trong đó, Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Chương 1 - Các mục tiêu và định nghĩa chung; Chương 3 - Phòng vệ Thương mại; Chương 7 - Các rào cản phi thuế quan đối với - Thương mại và Đầu tư trong sản xuất năng lượng tái tạo; Chương 10 - Chính sách cạnh tranh; Chương 11 - Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp được cấp đặc quyền hoặc ưu đãi đặc biệt và doanh nghiệp độc quyền chỉ định; Chương 17 - Các điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng.

Cơ quan đầu mối triển khai Chương 2 - Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường đối với hàng hóa gồm: Bộ Công Thương (đối với các quy định chung và quản lý xuất nhập khẩu); Bộ Tài chính (đối với các nội dung về thuế quan); Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến nông sản).

Bộ Tài chính (Tổng cục hải quan) là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Chương 4 - Hải quan và thuận lợi hóa thương mại.

Đầu mối triển khai thực hiện Chương 6 - Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam).

Cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Chương 8 - Tự do hóa Đầu tư, Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử gồm: Bộ Công Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử liên quan đến các nội dung về thương mại); Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử liên quan đến các nội dung về dữ liệu, viễn thông, lưu chuyển thông tin); Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung về hiện diện tạm thời của thể nhân vì mục đích kinh doanh); Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung về tự do hóa đầu tư).

Trong quá trình triển khai thực thi Hiệp định, trường hợp cần điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA

Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA

Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA).

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16506 16775 17354
CAD 18540 18817 19432
CHF 32001 32383 33022
CNY 0 3570 3690
EUR 29934 30207 31238
GBP 34968 35362 36292
HKD 0 3190 3392
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15513 16097
SGD 19916 20198 20725
THB 716 780 833
USD (1,2) 25802 0 0
USD (5,10,20) 25842 0 0
USD (50,100) 25870 25904 26247
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,890 25,890 26,250
USD(1-2-5) 24,854 - -
USD(10-20) 24,854 - -
GBP 35,343 35,438 36,339
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 32,263 32,363 33,178
JPY 177.61 177.93 185.45
THB 763.9 773.34 827.38
AUD 16,778 16,839 17,309
CAD 18,766 18,826 19,380
SGD 20,075 20,138 20,815
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,546 2,635
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,488 15,631 16,079
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,148 30,173 31,401
TWD 808.51 - 978.84
MYR 5,773.89 - 6,513.16
SAR - 6,834.55 7,193.48
KWD - 83,066 88,347
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,982 30,102 31,226
GBP 35,152 35,293 36,289
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,068 32,197 33,129
JPY 176.37 177.08 184.44
AUD 16,713 16,780 17,315
SGD 20,104 20,185 20,737
THB 779 782 816
CAD 18,722 18,797 19,324
NZD 15,574 16,083
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25880 25880 26290
AUD 16693 16793 17355
CAD 18692 18792 19344
CHF 32236 32266 33140
CNY 0 3602.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30222 30322 31100
GBP 35261 35311 36424
HKD 0 3330 0
JPY 177.02 178.02 184.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20063 20193 20921
THB 0 745 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,230
USD20 25,890 25,940 26,230
USD1 25,890 25,940 26,230
AUD 16,741 16,891 17,964
EUR 30,276 30,426 31,605
CAD 18,639 18,739 20,059
SGD 20,146 20,296 21,073
JPY 177.6 179.1 183.75
GBP 35,365 35,515 36,305
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,488 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 09:45