Bộ Tài chính ban hành nhiều chính sách thuế góp phần ổn định giá xăng dầu, kiềm chế lạm phát

13:47 | 03/08/2022

1,755 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước bối cảnh thị trường xăng dầu thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, giá dầu thô trên thị trường thế giới có xu hướng vẫn đứng ở mức cao, Bộ Tài chính đã khẩn trương nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành một số chính sách về thuế để góp phần ổn định giá xăng dầu, kiềm chế lạm phát và đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô cũng như an ninh năng lượng.

Theo đó, về thuế bảo vệ môi trường, hiện nay Bộ Tài chính đã báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 ngày 6/7/2022, qua đó đã điều chỉnh giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn xuống mức sàn trong khung thuế quy định tại Luật Thuế bảo vệ môi trường đến hết ngày 31/12/2022 (Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 11/7/2022).

Bộ Tài chính ban hành nhiều chính sách thuế góp phần ổn định giá xăng dầu, kiềm chế lạm phát
Bộ Tài chính đã khẩn trương nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành một số chính sách về thuế để góp phần ổn định giá xăng dầu, kiềm chế lạm phát và đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô

Để kịp thời triển khai thực hiện Nghị quyết này, trước đó ngày 10/7/2022, Bộ Tài chính có công văn số 6622/BTC-CST gửi Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thực hiện chính sách nhằm đảm bảo tính minh bạch, thống nhất.

Về thuế xuất nhập khẩu, ngày 19/7/2022, trên cơ sở ý kiến các bộ, ngành, địa phương, Bộ Tài chính có Tờ trình số 166/TTr-BTC trình Chính phủ về dự thảo Nghị định giảm mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) đối với mặt hàng xăng động cơ, không pha chì thuộc nhóm 27.10 từ 20% xuống 10%. Dự kiến khi ban hành, chính sách này sẽ góp phần đa dạng hóa nguồn cung, tạo cơ hội tiếp cận nguồn cung mới cho các doanh nghiệp nhập khẩu thay vì phụ thuộc vào nguồn xăng từ Hàn Quốc hay các nước ASEAN (do xăng dầu đang chủ yếu được nhập khẩu từ Hàn Quốc và các nước ASEAN).

Qua đó thúc đẩy sự ổn định thị trường xăng dầu trong nước, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong bối cảnh thị trường xăng dầu thế giới có nhiều biến động khó lường, khó dự báo. Hiện nay, Văn phòng Chính phủ đang tổng hợp ý kiến Thành viên Chính phủ để trình Chính phủ ký ban hành.

Về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt, ngày 28/7/2022, Bộ Tài chính đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương về phương án thuế giá trị gia tăng và tiêu thụ đặc biệt đối với xăng dầu. Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính sẽ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan triển khai xây dựng văn bản theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,340 11,790
Trang sức 99.9 11,330 11,780
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,200 122,200
AVPL/SJC HCM 120,200 122,200
AVPL/SJC ĐN 120,200 122,200
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.500 118.100
TPHCM - SJC 120.200 122.200
Hà Nội - PNJ 115.500 118.100
Hà Nội - SJC 120.200 122.200
Đà Nẵng - PNJ 115.500 118.100
Đà Nẵng - SJC 120.200 122.200
Miền Tây - PNJ 115.500 118.100
Miền Tây - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,340 11,790
Trang sức 99.9 11,330 11,780
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,200 122,200
AVPL/SJC HCM 120,200 122,200
AVPL/SJC ĐN 120,200 122,200
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 08/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,170
USD20 25,770 25,820 26,170
USD1 25,770 25,820 26,170
AUD 16,509 16,659 17,730
EUR 29,186 29,336 30,511
CAD 18,415 18,515 19,832
SGD 19,795 19,945 20,422
JPY 177.94 179.44 184.15
GBP 34,235 34,385 35,164
XAU 12,018,000 0 12,222,000
CNY 0 3,440 0
THB 0 775 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16256 16524 17104
CAD 18274 18550 19171
CHF 30850 31227 31882
CNY 0 3358 3600
EUR 28850 29118 30149
GBP 33799 34188 35139
HKD 0 3214 3417
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15218 15811
SGD 19555 19836 20365
THB 708 771 825
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26135
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,232 34,325 35,233
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 31,037 31,133 32,004
JPY 177.92 178.24 186.25
THB 758.33 767.7 821.39
AUD 16,594 16,654 17,104
CAD 18,573 18,633 19,133
SGD 19,775 19,837 20,463
SEK - 2,661 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,890 4,024
NOK - 2,482 2,569
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,254 15,396 15,846
KRW 17.27 18.01 19.34
EUR 29,065 29,089 30,330
TWD 774.94 - 938.21
MYR 5,722.25 - 6,459.84
SAR - 6,804.6 7,162.38
KWD - 82,419 87,635
XAU - - -
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,878 28,994 30,103
GBP 34,066 34,203 35,176
HKD 3,283 3,296 3,403
CHF 30,879 31,003 31,903
JPY 177.48 178.19 185.59
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,796 19,875 20,420
THB 773 776 810
CAD 18,516 18,590 19,111
NZD 15,377 15,888
KRW 17.89 19.74
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26135
AUD 16435 16535 17103
CAD 18457 18557 19111
CHF 31095 31125 32010
CNY 0 3555.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29132 29232 30005
GBP 34103 34153 35274
HKD 0 3355 0
JPY 177.61 178.61 185.12
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15329 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19720 19850 20571
THB 0 737.8 0
TWD 0 845 0
XAU 12050000 12050000 12250000
XBJ 11000000 11000000 12250000
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,170
USD20 25,770 25,820 26,170
USD1 25,770 25,820 26,170
AUD 16,509 16,659 17,730
EUR 29,186 29,336 30,511
CAD 18,415 18,515 19,832
SGD 19,795 19,945 20,422
JPY 177.94 179.44 184.15
GBP 34,235 34,385 35,164
XAU 12,018,000 0 12,222,000
CNY 0 3,440 0
THB 0 775 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16256 16524 17104
CAD 18274 18550 19171
CHF 30850 31227 31882
CNY 0 3358 3600
EUR 28850 29118 30149
GBP 33799 34188 35139
HKD 0 3214 3417
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15218 15811
SGD 19555 19836 20365
THB 708 771 825
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26135
Cập nhật: 08/05/2025 06:00

Chủ đề

prev
next