BIDV tung hàng loạt ưu đãi với chiến dịch “Ở nhà cùng bạn”

09:26 | 04/08/2021

198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Miễn 100% phí chuyển tiền online, gửi tiết kiệm trực tuyến cộng thêm 0,2% lãi suất, quẹt thẻ hoàn tiền tới 6% tại lĩnh vực online hoặc tới 10% tại lĩnh vực siêu thị, mở tài khoản nhanh nhờ công nghệ eKyc, thanh toán điện nước chỉ với vài bước… và vô vàn những trải nghiệm mới mà BIDV đồng hành với khách hàng trong mùa dịch.

Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, việc ở nhà trở thành tiêu chuẩn sống mới: “Ở nhà là an toàn, ở nhà là yêu nước”, BIDV liên tục triển khai các chương trình ưu đãi, hỗ trợ và cập nhật các tính năng, công nghệ mới phục vụ nhu cầu của khách hàng.

BIDV tung hàng loạt ưu đãi với chiến dịch “Ở nhà cùng bạn”

Ở nhà vẫn như ý – Chuyển tiền miễn phí với B-Free

Không còn phải e ngại khi phí chuyển tiền tăng cao vì mua sắm trực tuyến, khách hàng có thể đăng ký gói dịch vụ B-Free trên ứng dụng BIDV SmartBanking. Với các gói đa dạng, linh hoạt thay đổi hạn mức, người dùng được miễn từ phí chuyển tiền trực tuyến, phí quản lý tài khoản, đến phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa, hoàn phí rút tiền thẻ ghi nợ nội địa tại ATM... Khi các giao dịch, mua sắm trực tuyến được đẩy mạnh để góp phần ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh, các gói dịch vụ này sẽ giúp người dùng tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí.

Ở nhà vẫn tiện - Thanh toán tiền điện nước chỉ với vài bước

Không cần phải di chuyển, khách hàng hoàn toàn có thể thanh toán tiền điện, nước hay các dịch vụ thiết yếu khác chỉ với vài bước trong mục “Thanh toán” của BIDV SmartBanking. Chỉ cần chọn hạng mục thanh toán (điện/nước/viễn thông/truyền hình/học phí/bảo hiểm/…), chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tại địa bàn sinh sống, nhập mã khách hàng và số tiền cần thanh toán. Như vậy, các dịch vụ cấp thiết sẽ không bao giờ bị gián đoạn, giúp khách hàng bớt đi nỗi lo khi ở nhà.

Ở nhà vẫn “khoẻ” - Mua sắm siêu rẻ với BIDV SmartBanking và thẻ BIDV

Với tính năng Mua sắm trực tuyến VnShop, khách hàng thoải mái mua sắm ngay tại nhà với hàng ngàn ưu đãi. Thao tác sử dụng đơn giản, an toàn không tiếp xúc, bảo mật cao. Đặc biệt, trong tháng 08/2021, BIDV hứa hẹn sẽ mang đến chương trình ưu đãi hấp dẫn cho các khách hàng mua sắm trên ứng dụng.

Hơn nữa, chiếc thẻ BIDV Platinum Cashback sẽ kéo thế giới bên ngoài đến gần với ngôi nhà bạn. Với tính năng hoàn tiền tới 6% tại lĩnh vực online hoặc tới 10% tại lĩnh vực siêu thị, khách hàng có thể được hoàn tiền tối đa 7.2 triệu đồng/năm khi chi tiêu bằng thẻ. Ngoài ra, chủ thẻ còn được “nhân đôi” ưu đãi khi mua sắm tại Tiki, Shopee: giảm ngay 150.000 đồng với đơn hàng từ 1 triệu đồng hay hoàn tới 200.000 đồng/tháng khi chi tiêu online nước ngoài, hoàn 500.000 đồng khi thanh toán bảo hiểm online,… Chỉ cần ở nhà, mua sắm đã có thẻ BIDV!

BIDV tung hàng loạt ưu đãi với chiến dịch “Ở nhà cùng bạn”

Ở nhà vẫn “lãi” – vô vàn ưu đãi

Trong tình hình hiện nay, tiết kiệm online với khả năng gửi/rút mọi lúc mọi nơi là một lựa chọn thông minh để đảm bảo an toàn, không cần di chuyển, không cần chờ đợi, đồng thời được hưởng ưu đãi cộng đến 0,2%/năm áp dụng với các kỳ hạn từ 3-11 tháng so với lãi suất niêm yết tại quầy.

Đặc biệt, các khách hàng cá nhân vay tại BIDV cũng sẽ được giảm bớt gánh nặng trả lãi khi BIDV giảm lãi suất cho vay đối với dư nợ hiện hữu tính đến ngày 15/07/2021 của khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 với mức giảm lãi suất cho vay đến 1%/năm, áp dụng đối với các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các lĩnh vực lưu trú, dịch vụ nhà hàng, resort, khách sạn, kinh doanh vận tải, taxi…) và phục vụ nhu cầu đời sống. Các khách hàng cá nhân bị ảnh hưởng bởi Covid vay vốn giải ngân mới phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất chỉ từ 4%/năm (kỳ hạn đến 12 tháng) từ nay đến hết 31/12/2021, quy mô gói tín dụng 20.000 tỷ đồng.

Ở nhà vẫn thích – Đăng ký dịch vụ chỉ cần click

Chỉ vài thao tác chạm màn hình, điền thông tin, khách hàng có thể lựa chọn đăng ký phát hành thẻ phi vật lý (áp dụng cho thẻ ghi nợ nội địa) hoặc lựa chọn phát hành thẻ vật lý, nhận thẻ tại nhà (áp dụng cho các thẻ quốc tế). Với BIDV SmartBanking, không chỉ đăng ký phát hành thẻ online nhanh chóng, chủ thẻ còn có thể quản lý thẻ dễ dàng với chức năng đổi PIN, tra cứu giao dịch thẻ, thanh toán thẻ,… chỉ trong 1 cú click.

Bên cạnh đó nhằm khuyến khích giao dịch trực tuyến, tránh tiếp xúc trực tiếp để bảo vệ sức khỏe cho người dùng và cộng đồng, BIDV miễn 100% phí chuyển tiền (đến hết 30/9) cho khách đăng ký online BIDV SmartBanking.

Với hàng loạt tính năng triển khai trên ứng dụng BIDV SmartBanking và các ưu đãi hấp dẫn đến từ tổng thể các sản phẩm tiết kiệm, vay cá nhân, thẻ, khách hàng được khích lệ thực hiện các giao dịch số hoá, tuân thủ nguyên tắc 5K phòng chống dịch bệnh.

Hãy an tâm ở nhà – Vì có BIDV ở nhà cùng bạn.

BIDV nhận giải “Ngân hàng lưu ký - giám sát tốt nhất Việt Nam 2021”BIDV nhận giải “Ngân hàng lưu ký - giám sát tốt nhất Việt Nam 2021”
Bầu Đức gửi "tâm thư" cho cổ đông nói về khoản nợ với BIDVBầu Đức gửi "tâm thư" cho cổ đông nói về khoản nợ với BIDV
Nghe một cú điện thoại lạ của nhân viên BIDV rởm, mất luôn 108 triệu đồngNghe một cú điện thoại lạ của nhân viên BIDV rởm, mất luôn 108 triệu đồng
AFD cung cấp hạn mức 100 triệu USD cho BIDV để tài trợ  các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượngAFD cung cấp hạn mức 100 triệu USD cho BIDV để tài trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng
BIDV ủng hộ 25 tỷ đồng mua vắc-xin phòng Covid-19BIDV ủng hộ 25 tỷ đồng mua vắc-xin phòng Covid-19

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC HCM 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC ĐN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 ▲370K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 ▲370K 11,800 ▲200K
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,520 ▲300K 12,040 ▲250K
Trang sức 99.9 11,510 ▲300K 12,030 ▲250K
NL 99.99 11,520 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,520 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Nghệ An 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Hà Nội 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Cập nhật: 22/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16109 16376 16960
CAD 18250 18526 19151
CHF 31415 31794 32452
CNY 0 3358 3600
EUR 29240 29510 30547
GBP 33933 34323 35262
HKD 0 3218 3421
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15295 15883
SGD 19343 19623 20152
THB 698 761 815
USD (1,2) 25714 0 0
USD (5,10,20) 25753 0 0
USD (50,100) 25781 25815 26120
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,252 34,345 35,253
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,529 31,627 32,513
JPY 181.03 181.35 189.44
THB 745.19 754.4 807.64
AUD 16,415 16,474 16,915
CAD 18,517 18,576 19,078
SGD 19,518 19,579 20,198
SEK - 2,662 2,758
LAK - 0.91 1.28
DKK - 3,928 4,064
NOK - 2,451 2,539
CNY - 3,509 3,604
RUB - - -
NZD 15,245 15,386 15,834
KRW 16.9 - 18.94
EUR 29,370 29,393 30,645
TWD 721.13 - 873.02
MYR 5,533.92 - 6,241.2
SAR - 6,798.78 7,156.33
KWD - 82,613 87,857
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26120
AUD 16279 16379 16944
CAD 18424 18524 19078
CHF 31638 31668 32546
CNY 0 3517.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29405 29505 30378
GBP 34222 34272 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.92 182.42 188.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15395 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19490 19620 20341
THB 0 726.8 0
TWD 0 790 0
XAU 12200000 12200000 12400000
XBJ 11700000 11700000 12400000
Cập nhật: 22/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 17:00