Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm

14:07 | 12/07/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
Còn 2 tháng nữa mới đến rằm tháng 8 nhưng bánh trung thu đã được rao bán rầm rộ trên khắp chợ mạng, sàn thương mại điện tử.

Không còn phải chờ đến Tết trung thu, ngay từ tháng 6 âm lịch, người tiêu dùng đã có thể đặt mua bánh trung thu về ăn sớm. Năm nay, giá bánh vẫn ở mức ổn định, dao động 35.000 - 50.000 đồng/chiếc với đủ các vị từ truyền thống cho đến hiện đại.

Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm - 1
Bánh trung thu được tiểu thương mở bán sớm.

Chị Nguyễn Dung Nhi (Mỹ Đình, Hà Nội) cho biết, nhà chị mới mua cặp bánh trung thu về thắp hương. Do là vụ bánh sớm nên chị phải đặt hàng với chủ quán trước một tuần. Chị chọn 2 vị nhân bánh là thập cẩm và đậu xanh. Trong đó, bánh nướng vị thập cẩm là 40.000 đồng/chiếc, bánh dẻo đậu xanh là 35.000 đồng/chiếc.

"Các tiệm bán bánh trung thu sớm thường mở đơn vào ngày mùng một hoặc ngày rằm để mọi người tiện mua về thắp hương. Dòng bánh này đa phần là làm handmade, không có chất bảo quản nên hạn sử dụng ngắn. Do đó, sau khi xin lộc, nhà tôi thường ăn luôn hoặc bỏ tủ lạnh" - chị kể.

Chị Nhi tiết lộ, năm nào nhà chị cũng đặt mua bánh trung thu sớm vì cảm thấy ăn trước sẽ ngon hơn. Ngoài mua về thưởng thức, chị còn làm quà biếu tặng cho 2 bên gia đình, bạn bè, khách hàng.

Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm - 2
Năm nay, giá bánh vẫn ở mức ổn định, dao động 35.000 - 50.000 đồng/chiếc.

Là thợ làm bánh chuyên nghiệp ở Hà Nội, chị Thu Thủy cho biết, để chuẩn bị cho Tết trung thu, ngay từ tháng 5, tháng 6 âm lịch là chị đã phải đi đến các cửa hàng chọn hộp, chọn nguyên liệu. Đồng thời, chị cũng mở đơn, nhận làm bánh trung thu sớm.

"Nếu làm bánh sớm, tôi chỉ nhận đơn cho khách đặt trước. Trung bình mỗi tháng, tôi làm 2 mẻ, mỗi mẻ 80 - 100 chiếc. Bánh có 2 vị là truyền thống và hiện đại, tùy vào nguyên liệu mà mỗi chiếc sẽ có giá 60.000 - 80.000 đồng/chiếc" - chị nói.

Theo chị Thủy, trên thị trường hiện nay dù có nhiều thương hiệu bánh nổi tiếng, được sản xuất theo dây chuyền công nghiệp nhưng nhiều người vẫn thích tìm đến các loại bánh handmade, truyền thống. Tuy dòng bánh này không để được lâu nhưng ăn an toàn, không sợ có chất bảo quản, phù hợp cho nhà có người già và trẻ nhỏ.

"Làm bánh trung thu thì khâu nào cũng quan trọng cả nhưng quan trọng nhất vẫn bước chọn nguyên liệu. Nguyên liệu có chuẩn, sạch thì lên bánh mới chuẩn vị, thơm ngon" - chị khẳng định.

Ngoài ra, chị Thủy tiết lộ, chính vụ trung thu năm ngoái, mỗi ngày, nhà chị bán ra thị trường hàng trăm chiếc bánh. Để kịp tiến độ, chị còn phải thuê thêm thợ, liên tục tăng ca, làm hàng trả khách.

Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm - 3
Nhân bánh thập cẩm truyền thống được nhiều người ưa chuộng.

Không nằm ngoài cuộc đua, nhiều khách sạn 5 sao, nhà hàng lớn ở Hà Nội cũng bắt đầu mở dịch vụ, nhận đặt làm bánh trung thu sớm. Đơn cử, một khách sạn hạng sang trên đường Láng Hạ (Ba Đình, Hà Nội) đưa ra 6 gợi ý về bộ sưu tập bánh Trung thu năm 2021 cho khách hàng.

Tùy vào kích thước, số lượng bánh, mỗi hộp bánh mà khách sạn này làm ra sẽ có giá từ 800.000 đồng/hộp đến 3,5 triệu đồng/hộp. Theo quảng cáo, hộp bánh trung thu trị giá 3,5 triệu đồng sẽ bao gồm một chai rượu, 4 bánh lớn, 4 bánh nhỏ với các vị đặc trưng là hạt sen, khoai môn, trà xanh, đậu đỏ.

Theo tiết lộ của nhân viên khách sạn, bánh trung thu hiện đã được mở bán, với khách mua từ 10 - 40 hộp sẽ được giảm 10% trên tổng hóa đơn, 41 - 80 hộp sẽ giảm 15%, 81 - 200 hộp là giảm 20%.

Ngoài ra, hiện nay, trên chợ mạng, sàn thương mại điện tử, nhiều tiểu thương còn rao bán loại bánh trung thu mini có nguồn gốc từ Trung Quốc với giá siêu rẻ, chỉ với giá 5.000 đồng/chiếc. Thậm chí, ở nhiều nơi, có người còn bán loại bán này theo cân, từ 100.000 đồng/kg.

Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm - 4
Bánh trung thu mini Trung Quốc có giá siêu rẻ, chỉ từ 5.000 đồng/chiếc.

Một tài khoản facebook có tên Linh Hân rao: "Năm nay, bánh trung thu mini nhà em về nhiều mã mới. Quy cách đóng thùng 5 kg, hạn dùng 5 tháng. Bánh chỉ từ 130.000 đồng/kg mix đủ các vị".

Tuy nhiên, theo quan sát của phóng viên, loại bánh trung thu mini được đóng gói sơ sài, trên bao bì chỉ có chữ Trung Quốc, không có tem phụ, nhãn mác bằng tiếng Việt.

Thế nên, trước khi mua hàng, người tiêu dùng cần hết sức cẩn thận để tránh mua phải hàng trôi nổi, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, thậm chí là hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Theo Dân trí

WB: WB: "Kinh tế Việt Nam cần nhiều hương vị đặc sắc như bánh Trung thu"
Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thuDân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu
Vì sao người Hà Nội vẫn ưu ái bánh Trung thu truyền thống?Vì sao người Hà Nội vẫn ưu ái bánh Trung thu truyền thống?
Dân buôn kiếm bộn tiền với dịch vụ Dân buôn kiếm bộn tiền với dịch vụ "xách tay" bánh trung thu
Bánh Trung thu tấp nập “xả hàng”, khắp nơi treo biển “mua 1 tặng 1”Bánh Trung thu tấp nập “xả hàng”, khắp nơi treo biển “mua 1 tặng 1”

  • bidv-14-4
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,340 ▲20K 11,790 ▼30K
Trang sức 99.9 11,330 ▲20K 11,780 ▼30K
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC HCM 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
TPHCM - SJC 120.200 122.200
Hà Nội - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Hà Nội - SJC 120.200 122.200
Đà Nẵng - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 120.200 122.200
Miền Tây - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Miền Tây - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,340 ▲20K 11,790 ▼30K
Trang sức 99.9 11,330 ▲20K 11,780 ▼30K
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,970 ▼50K 12,170 ▼50K
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC HCM 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,526 16,676 17,740
EUR 29,135 29,285 30,454
CAD 18,413 18,513 19,827
SGD 19,790 19,940 20,408
JPY 178.25 179.75 184.39
GBP 34,222 34,372 35,151
XAU 12,068,000 0 12,272,000
CNY 0 3,441 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16283 16551 17127
CAD 18281 18557 19174
CHF 30863 31240 31883
CNY 0 3358 3600
EUR 28868 29137 30164
GBP 33851 34240 35176
HKD 0 3214 3416
JPY 174 178 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15255 15844
SGD 19563 19844 20369
THB 711 774 827
USD (1,2) 25688 0 0
USD (5,10,20) 25726 0 0
USD (50,100) 25754 25788 26130
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,232 34,325 35,233
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 31,037 31,133 32,004
JPY 177.92 178.24 186.25
THB 758.33 767.7 821.39
AUD 16,594 16,654 17,104
CAD 18,573 18,633 19,133
SGD 19,775 19,837 20,463
SEK - 2,661 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,890 4,024
NOK - 2,482 2,569
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,254 15,396 15,846
KRW 17.27 18.01 19.34
EUR 29,065 29,089 30,330
TWD 774.94 - 938.21
MYR 5,722.25 - 6,459.84
SAR - 6,804.6 7,162.38
KWD - 82,419 87,635
XAU - - -
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,878 28,994 30,103
GBP 34,066 34,203 35,176
HKD 3,283 3,296 3,403
CHF 30,879 31,003 31,903
JPY 177.48 178.19 185.59
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,796 19,875 20,420
THB 773 776 810
CAD 18,516 18,590 19,111
NZD 15,377 15,888
KRW 17.89 19.74
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25772 25772 26132
AUD 16480 16580 17142
CAD 18465 18565 19122
CHF 31053 31083 31980
CNY 0 3555.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29131 29231 30007
GBP 34156 34206 35319
HKD 0 3355 0
JPY 177.91 178.91 185.42
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19718 19848 20578
THB 0 739.4 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12200000
XBJ 11000000 11000000 12300000
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,526 16,676 17,740
EUR 29,135 29,285 30,454
CAD 18,413 18,513 19,827
SGD 19,790 19,940 20,408
JPY 178.25 179.75 184.39
GBP 34,222 34,372 35,151
XAU 12,068,000 0 12,272,000
CNY 0 3,441 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16283 16551 17127
CAD 18281 18557 19174
CHF 30863 31240 31883
CNY 0 3358 3600
EUR 28868 29137 30164
GBP 33851 34240 35176
HKD 0 3214 3416
JPY 174 178 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15255 15844
SGD 19563 19844 20369
THB 711 774 827
USD (1,2) 25688 0 0
USD (5,10,20) 25726 0 0
USD (50,100) 25754 25788 26130
Cập nhật: 07/05/2025 14:45

Chủ đề

prev
next