Bảo hiểm PVI và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức ký kết Thỏa thuận hợp tác bảo lãnh viện phí

15:19 | 03/06/2020

3,654 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 03/6/2020, tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, Hà Nội, đã diễn ra Lễ ký kết Thỏa thuận Hợp tác bảo lãnh viện phí giữa Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) và Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Theo Thỏa thuận, khách hàng tham gia chương trình bảo hiểm sức khỏe của Bảo hiểm PVI sẽ được hưởng dịch vụ bảo lãnh viện phí khi đến khám chữa bệnh nội, ngoại trú tại Bệnh viện Việt Đức.

Tham dự Lễ ký kết có GS. TS Trần Bình Giang - Giám đốc Bệnh viện Việt Đức, ông Đỗ Tiến Thành - Phó Chủ tịch Hội đồng Thành viên (PCT HĐTV) - Phó Tổng giám đốc (Phó TGĐ) Bảo hiểm PVI cùng các đại diện các phòng ban chuyên môn của hai bên.

Bảo hiểm PVI và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức ký kết Thỏa thuận hợp tác bảo lãnh viện phí
GS. TS Trần Bình Giang - Giám đốc Bệnh viện Việt Đức (bìa phải) và ông Đỗ Tiến Thành - Phó Tổng giám đốc Bảo hiểm PVI tại Lễ ký kết

Bảo hiểm PVI là đơn vị tiên phong trong công tác ký kết hợp tác bảo lãnh viện phí với các cơ sở y tế chất lượng khám chữa bệnh hàng đầu Việt Nam. Sau lễ ký này với Thỏa thuận hợp tác giữa 02 đơn vị, khách hàng của Bảo hiểm PVI sẽ có thêm một lựa chọn uy tín khi tìm kiếm cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến đầu với đội ngũ các giáo sư, bác sỹ chuyên môn giỏi, dịch vụ y tế chất lượng cao và được bảo lãnh viện phí trực tiếp các chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm. Với quy trình tiếp nhận bảo lãnh nhanh gọn, thuận tiện trên nền tảng công nghệ hiện đại, hai bên cam kết cung cấp dịch vụ bảo lãnh viện phí tốt nhất, giảm tải thời gian chờ đợi, giảm nỗi lo về chi phí điều trị cũng như đảm bảo tính bảo mật trong việc quản lý hồ sơ cho khách hàng của Bảo hiểm PVI.

Bảo hiểm PVI và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức ký kết Thỏa thuận hợp tác bảo lãnh viện phí

Ông Đỗ Tiến Thành - PCT HĐTV - Phó TGĐ, nhấn mạnh: “Chúng tôi đã thiết lập mối quan hệ hợp tác với Bệnh viện Việt Đức tại Khoa điều trị tự nguyện 1C từ năm 2013. Sự hợp tác lần này vừa là mở rộng và kế thừa kết quả đã đạt được, cũng là bước mở đầu cho những kế hoạch, chương trình hợp tác lâu dài hơn nữa giữa hai thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực Y tế - Bảo hiểm. Với các dịch vụ tiện ích đầy đủ, hiện đại nhất hiện nay, Bảo hiểm PVI sẽ nỗ lực hết mình để cùng với Bệnh viện Việt Đức mang lại những lợi ích thiết thực cho bệnh nhân, cộng đồng và xã hội.”

*Về Bệnh viện Việt Đức:

Là Bệnh viện công lập, trực thuộc Bộ Y tế với các chuyên ngành sâu và dịch vụ y tế chất lượng cao, trang thiết bị y tế hiện đại bao gồm: Phẫu thuật nội soi trong các chuyên ngành về tiêu hóa, tim mạch lồng ngực, tiết niệu, phẫu thuật nhi, nam học, chấn thương, chỉnh hình, cột sống và phẫu thuật thần kinh. Là cơ sở hàng đầu trong cả nước về chuyên ngành ghép đa tạng, ghép gan, tim, thận, phổi, ghép chi thể và là ngân hàng mô chính thức đầu tiên của cả nước.

Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức còn là bệnh viện đào tạo giảng dạy và nghiên cứu khoa học với nhiều giáo sư, tiến sỹ đầu ngành có kinh nghiệm ở nhiều các chuyên ngành khác nhau, là cơ sở đào tạo cho hàng nghìn học viên mỗi năm và có mối quan hệ hợp tác quốc tế với các bệnh viện lớn trên thế giới như Pháp, Mỹ, Nhật, Anh, Hàn Quốc...

*Về Bảo hiểm PVI:

Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm công nghiệp số 1 Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực bảo hiểm trọng yếu như hàng không, năng lượng, hàng hải, tài sản kỹ thuật…

Bảo hiểm PVI phát triển hệ thống bán lẻ trên toàn quốc với 39 đơn vị thành viên, website bán hàng trực tuyến www.pvionline.com.vn, bancassurance – kênh bán hàng liên kết với các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Trung tâm Chăm sóc Khách hàng miền Bắc, miền Nam của Bảo hiểm PVI được đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tổng đài hỗ trợ khách hàng 1900 545458 hoạt động 24/7.

Đối với sản phẩm bảo hiểm con người, Bảo hiểm PVI có hệ thống bệnh viện bảo lãnh viện phí trong nước cũng như quốc tế, tổng đài dịch vụ 24/7 bao gồm dịch vụ hỗ trợ y tế và bảo hiểm khẩn cấp toàn cầu.

Tính đến hết tháng 5/2020, Bảo hiểm PVI đã ký kết hợp tác bảo lãnh viện phí với gần 120 cơ sở y tế trên toàn quốc, trong đó gần 50% là cơ sở y tế công lập.

Hiện Bảo hiểm PVI được xếp hạng năng lực tài chính B++(Tốt) từ Tổ chức Xếp hạng Quốc tế A.M Best.

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 05:00