Bảo hiểm PVI hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh quý I/2022

09:57 | 25/04/2022

11,187 lượt xem
|
Vừa qua, tại Đà Lạt, Bảo hiểm PVI đã tổ chức thành công Hội nghị sơ kết quý I/2022 và triển khai công tác kinh doanh quý II/2022.
Bảo hiểm PVI hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh quý I/2022
Toàn cảnh Hội nghị

Tiếp nối thành công năm 2021, Quý I/2022 Bảo hiểm PVI đã đạt được những kết quả kinh doanh ấn tượng: Tổng doanh thu đạt 3.828 tỷ đồng, hoàn thành 125,9% kế hoạch Quý 1 và 36% kế hoạch năm, tăng trưởng 32,3% so với cùng kỳ năm trước trong đó doanh thu bảo hiểm gốc tăng trưởng 30,4%; Lợi nhuận trước thuế đạt gần 213 tỷ đồng, hoàn thành 159,7% kế hoạch Quý I, tăng trưởng 24,1%.

Bảo hiểm PVI hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh quý I/2022
Ông Phạm Anh Đức - Tổng Giám đốc Bảo hiểm PVI điều hành Hội nghị
Bảo hiểm PVI hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh quý I/2022
Khen thưởng các tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quý I

Ngoài ra Bảo hiểm PVI đã thu xếp và tái tục thành công nhiều hợp đồng bảo hiểm lớn, tiếp tục hoàn thiện các chức năng trên app My PVI, liên tục thực hiện các khóa đào tạo nghiệp vụ với Đơn vị thành viên để nâng cao chất lượng dịch vụ. Trong Quý I/2022 Bảo hiểm PVI cũng đã ký kết chương trình hợp tác với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam nhằm hỗ trợ, nâng cao phúc lợi cho hội viên, nông dân, góp phần đảm bảo đời sống an sinh xã hội, nâng cao vị thế, uy tín của tổ chức Hội và thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của Bảo hiểm PVI.

Bảo hiểm PVI hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh quý I/2022
Khen thưởng các Ban, Đơn vị đạt danh thu tháng cao nhất và hoàn thành kế hoạch doanh thu lũy kế 3 tháng đầu năm 2022

Nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng đầu năm của Bảo hiểm PVI là hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra; giữ vững các dịch vụ khách hàng; tiếp tục đẩy mạnh phát triển kênh thương mại điện tử và môi giới; duy trì hệ thống bán lẻ vừa tăng trưởng quy mô, vừa giữ vững hiệu quả; duy trì, phát huy môi trường làm việc dân chủ - chủ động, sáng tạo...

Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Bảo hiểm PVI hợp tác nâng cao phúc lợi, an sinh xã hội cho nông dânTrung ương Hội Nông dân Việt Nam và Bảo hiểm PVI hợp tác nâng cao phúc lợi, an sinh xã hội cho nông dân
Bảo hiểm PVI: Vững vàng tiến bướcBảo hiểm PVI: Vững vàng tiến bước
Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thuBảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thu
Bảo hiểm PVI-Hãng bảo hiểm phi nhân thọ có lợi nhuận xuất sắc nhất Việt NamBảo hiểm PVI-Hãng bảo hiểm phi nhân thọ có lợi nhuận xuất sắc nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quảBảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quả
Bảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thếBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thế
Bảo hiểm PVI  - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nanBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nan

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 21:00