Bản tin Dầu khí 18/4: Người Đức kêu gọi tiết kiệm năng lượng để gây sức ép với Nga

09:53 | 18/04/2022

4,036 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 18/4: Người Đức kêu gọi tiết kiệm năng lượng để gây sức ép với Nga

1. Phó Thủ tướng Alexander Novak hôm 15/4 cho biết, một số khách hàng mua khí đốt tự nhiên của Nga đã đồng ý thanh toán bằng đồng rúp.

Nga đã đặt ra hạn chót là ngày 31/3 để các quốc gia mà họ coi là "không thân thiện", bao gồm Mỹ, tất cả các quốc gia thành viên EU, Thụy Sĩ, Canada, Na Uy, Hàn Quốc, Nhật Bản... bắt đầu thanh toán bằng đồng rúp cho khí đốt tự nhiên.

2. Hai cảng của Libya đã buộc phải ngừng nạp dầu sau khi các cuộc biểu tình kêu gọi Thủ tướng Abdul Hamid Dbeibah từ chức ảnh hưởng tới lĩnh vực năng lượng của quốc gia thành viên OPEC.

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Libya hôm 17/4 tuyên bố bất khả kháng tại cảng Mellitah ở phía tây Libya sau khi mỏ El Feel công suất 65.000 thùng/ngày buộc phải ngừng khai thác.

3. Trả lời phỏng vấn Corriere della Sera, Thủ tướng Ý Mario Draghi nói rằng, châu Âu có thể giảm sự phụ thuộc năng lượng vào Nga nhanh hơn so với ước tính trước đây.

Ông Draghi nói: "Chúng tôi có khí đốt trong kho và sẽ có khí đốt mới từ các nhà cung cấp khác", nhấn mạnh rằng ảnh hưởng của bất kỳ "biện pháp trừng phạt" nào sẽ không nghiêm trọng.

4. Bộ trưởng Kinh tế Đức đã kêu gọi người dân tiết kiệm năng lượng để gây áp lực lên Nga bằng cách giảm mức tiêu thụ khí đốt nhập khẩu của nước này.

Các khuyến nghị cụ thể do ông Robert Habeck đưa ra bao gồm ít lái xe hơn và sử dụng nhiều hơn các phương tiện giao thông công cộng và tàu hỏa.

Bình An

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,290
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 23/05/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16965
CAD 18182 18458 19081
CHF 30671 31047 31703
CNY 0 3546 3664
EUR 28653 28920 29956
GBP 34046 34436 35383
HKD 0 3187 3391
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15006 15599
SGD 19557 19838 20369
THB 705 768 822
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26160
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,795 25,795 26,155
USD(1-2-5) 24,763 - -
USD(10-20) 24,763 - -
GBP 34,434 34,527 35,451
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 30,908 31,005 31,872
JPY 176.91 177.23 185.15
THB 753.69 763 817.6
AUD 16,452 16,512 16,958
CAD 18,507 18,567 19,065
SGD 19,776 19,838 20,455
SEK - 2,653 2,746
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,869 4,002
NOK - 2,508 2,596
CNY - 3,567 3,664
RUB - - -
NZD 15,011 15,151 15,594
KRW 17.5 18.25 19.59
EUR 28,898 28,921 30,160
TWD 781.87 - 946.1
MYR 5,698.72 - 6,428.63
SAR - 6,806.75 7,168.59
KWD - 82,338 87,662
XAU - - -
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,824 28,940 30,048
GBP 34,226 34,363 35,338
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,894 31,018 31,934
JPY 176.59 177.30 184.70
AUD 16,396 16,462 16,992
SGD 19,789 19,868 20,413
THB 773 776 811
CAD 18,403 18,477 18,993
NZD 15,158 15,666
KRW 18.01 19.86
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26155
AUD 16310 16410 16973
CAD 18399 18499 19056
CHF 30963 30993 31882
CNY 0 3570.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28976 29076 29854
GBP 34369 34419 35540
HKD 0 3270 0
JPY 177.11 178.11 184.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19726 19856 20578
THB 0 734.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 23/05/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,208
USD20 25,790 25,840 26,208
USD1 25,790 25,840 26,208
AUD 16,374 16,524 17,601
EUR 29,040 29,190 30,377
CAD 18,346 18,446 19,773
SGD 19,799 19,949 20,433
JPY 177.49 178.99 183.75
GBP 34,469 34,619 35,431
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,453 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/05/2025 08:45