Bản tin Dầu khí 13/8: Chiến lược LNG tham vọng của Nhật Bản

10:00 | 13/08/2021

2,060 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 13/8: Chiến lược LNG tham vọng của Nhật Bản

1. CEO của Suncor và Cenovus cho biết Canada sẽ cần tới 60 tỷ đô la Mỹ (75 tỷ đô la Canada) để thực hiện các hoạt động kinh doanh cát dầu không phát thải vào năm 2050. Chính phủ sẽ cần phải tăng cường và có khả năng tài trợ tới 2/3 chi phí đó, Giám đốc điều hành Mark Little của Suncor và Alex Pourbaix của Cenovus Energy, nói với Bloomberg trong một cuộc phỏng vấn vào tháng Bảy.

Dầu của Canada có thể trở thành "sạch" nhất thế giới nếu ngành này tìm cách triển khai các giải pháp để giảm cường độ carbon trong các hoạt động, Pourbaix nói với FT.

2. OPEC ngày 12/8 cho biết nhu cầu dầu toàn cầu sẽ đạt trung bình 96,6 triệu thùng/ngày trong năm nay và vượt 100 triệu thùng/ngày vào nửa cuối năm 2022.

Như vậy, OPEC vẫn giữ nguyên dự báo so với một tháng trước bất chấp sự quay trở lại của đại dịch Covid-19 ở các nền kinh tế lớn, bao gồm cả Trung Quốc và Mỹ.

3. Bản sửa đổi gần đây của Nhật Bản đối với Kế hoạch Năng lượng Chiến lược (SEP) đã giảm tỷ trọng mục tiêu của khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) trong hỗn hợp sản xuất điện của nước này vào năm 2030 xuống 20% ​​từ 27% trước đây, như một biện pháp để cắt giảm lượng khí thải.

Một phân tích của Rystad Energy kết luận rằng, các mục tiêu của Nhật Bản là quá tham vọng để đáp ứng và những thay đổi mà kế hoạch mới sẽ mang lại chủ yếu sẽ nằm trong cơ cấu giao dịch hàng hóa.

4. Uganda sẽ trở thành trọng tâm chính của Tuần lễ Năng lượng Châu Phi (AEW) tại Cape Town vào tháng 11 này, khi ngành công nghiệp dầu mỏ đang phát triển mạnh của nước này có vẻ sẽ bùng nổ trong những năm tới.

Chính phủ Uganda gần đây đã nỗ lực để khuyến khích đầu tư nước ngoài nhiều hơn, trong bối cảnh quốc gia này đặt mục tiêu phát triển đáng kể ngành công nghiệp dầu khí ở thập kỷ tới.

Bản tin Dầu khí 12/8: Châu Á giảm mua dầu thô của Ả Rập Xê-útBản tin Dầu khí 12/8: Châu Á giảm mua dầu thô của Ả Rập Xê-út
Bản tin Dầu khí 11/8: Thủ hiến Alberta nói từ bỏ dầu mỏ là không thểBản tin Dầu khí 11/8: Thủ hiến Alberta nói từ bỏ dầu mỏ là không thể
Bản tin Dầu khí 10/8: Aramco đặt mục tiêu tăng công suất sản xuất dầuBản tin Dầu khí 10/8: Aramco đặt mục tiêu tăng công suất sản xuất dầu
Bản tin Dầu khí 9/8: Các nhà sản xuất dầu châu Phi chật vật tăng sản lượng dầu khiBản tin Dầu khí 9/8: Các nhà sản xuất dầu châu Phi chật vật tăng sản lượng dầu khi

Bình An

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC HCM 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 119,700 ▼500K 121,700 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,350 ▼180K 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,340 ▼180K 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
TPHCM - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Hà Nội - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Hà Nội - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Miền Tây - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Miền Tây - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.700 ▼500K 121.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,340 ▲20K 11,790 ▼30K
Trang sức 99.9 11,330 ▲20K 11,780 ▼30K
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 07/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16281 16548 17132
CAD 18277 18553 19172
CHF 30788 31165 31814
CNY 0 3358 3600
EUR 28813 29082 30110
GBP 33823 34212 35149
HKD 0 3216 3418
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15253 15840
SGD 19542 19822 20350
THB 708 771 824
USD (1,2) 25691 0 0
USD (5,10,20) 25730 0 0
USD (50,100) 25758 25792 26133
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,194 34,286 35,207
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 30,977 31,073 31,942
JPY 177.71 178.03 185.99
THB 755.78 765.12 818.13
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,565 18,625 19,128
SGD 19,755 19,817 20,445
SEK - 2,660 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,478 2,566
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,234 15,375 15,825
KRW 17.27 18.01 19.33
EUR 28,994 29,017 30,252
TWD 775.04 - 938.33
MYR 5,723.6 - 6,459.84
SAR - 6,802.97 7,164.48
KWD - 82,368 87,695
XAU - - -
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,878 28,994 30,103
GBP 34,066 34,203 35,176
HKD 3,283 3,296 3,403
CHF 30,879 31,003 31,903
JPY 177.48 178.19 185.59
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,796 19,875 20,420
THB 773 776 810
CAD 18,516 18,590 19,111
NZD 15,377 15,888
KRW 17.89 19.74
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25772 25772 26132
AUD 16480 16580 17150
CAD 18459 18559 19115
CHF 31023 31053 31942
CNY 0 3556.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29074 29174 29950
GBP 34115 34165 35280
HKD 0 3355 0
JPY 177.77 178.77 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15361 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19696 19826 20557
THB 0 736.2 0
TWD 0 845 0
XAU 12050000 12050000 12400000
XBJ 11000000 11000000 12300000
Cập nhật: 07/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,176
USD20 25,780 25,830 26,176
USD1 25,780 25,830 26,176
AUD 16,552 16,702 17,779
EUR 29,132 29,282 30,474
CAD 18,428 18,528 19,856
SGD 19,816 19,966 20,455
JPY 178.66 180.16 184.88
GBP 34,248 34,398 35,204
XAU 12,018,000 0 12,222,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 14:00