Anh, Mỹ công bố các lệnh trừng phạt mới đối với Nga

10:27 | 25/02/2022

4,114 lượt xem
|
Thủ tướng Anh Boris Johnson đã công bố các biện pháp trừng phạt mới đối với Nga, bao gồm cả việc đóng băng tài sản của tất cả các ngân hàng lớn.
Thủ tướng Anh Boris Johnson.
Thủ tướng Anh Boris Johnson.

Danh sách mục tiêu bao gồm ngân hàng VTB, ngân hàng lớn thứ hai của Nga.

Các công ty Nga và chính phủ Nga cũng sẽ bị cấm huy động tiền từ các thị trường Anh, và lệnh cấm xuất khẩu đối với các sản phẩm công nghệ cao, bao gồm thiết bị lọc dầu. Ngoài ra, hãng hàng không Nga Aeroflot cũng bị cấm hạ cánh tại Vương quốc Anh.

Theo đó, khoảng 100 cá nhân và tổ chức sẽ bị Vương quốc Anh trừng phạt.

Đây là những biện pháp trừng phạt nặng nề nhất đối với Nga cho đến nay, nhắm vào nhóm các nhà tài phiệt được cho là thân cận với Tổng thống Putin.

Phát biểu trước Hạ viện, Thủ tướng Anh Johnson mô tả các lệnh trừng phạt là "gói trừng phạt kinh tế lớn nhất và nghiêm khắc nhất mà Nga từng thấy".

Nhà lãnh đạo Anh cho biết, nhóm G7 sẽ đoàn kết để "tối đa hóa cái giá kinh tế mà Nga sẽ phải trả cho hành động của mình" và Belarus cũng sẽ bị trừng phạt, BBC đưa tin.

Tổng thống Mỹ Joe Biden ngày 24/2 cũng công bố thêm các lệnh trừng phạt đối với Nga sau khi nước này tiến hành chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine.

Phát biểu tại Nhà Trắng, Tổng thống Mỹ Joe Biden nhấn mạnh Nga sẽ phải hứng chịu những hậu quả của việc Tổng thống Vladimir Putin lựa chọn hành động quân sự đối với Ukraine.

Các lệnh trừng phạt Tổng thống Biden công bố bao gồm hạn chế giao dịch bằng đồng USD, đồng Bảng Anh, đồng Euro và đồng Yên Nhật của Nga khi tham gia nền kinh tế toàn cầu, ngăn khả năng cung cấp tài chính và hoạt động phát triển của quân đội Nga, làm suy yếu khả năng cạnh tranh của Nga trong nền kinh tế công nghệ cao.

Ngoài ra, Tổng thống Biden cũng công bố các lệnh trừng phạt mới đối với 4 ngân hàng lớn của Nga bao gồm VTB và SberBank cũng như một số thành viên trong giới tinh hoa Nga và các thành viên gia đình họ. Mỹ còn áp đặt hạn chế đối với các khoản nợ công của Nga cho các doanh nghiệp nhà nước với tài sản trị giá lên tới hơn 1.400 tỷ USD.

Mỹ và các đối tác và đồng minh sẽ cắt giảm hơn một nửa nhập khẩu công nghệ cao của Nga nhằm ngăn cản nước này tiếp tục hiện đại hóa quân đội.

Mỹ: Các lệnh trừng phạt không nhằm vào dầu và khí đốt của Nga Mỹ: Các lệnh trừng phạt không nhằm vào dầu và khí đốt của Nga
Tổng thống Joe Biden ra lệnh trừng phạt nhà điều hành Nord Stream 2 Tổng thống Joe Biden ra lệnh trừng phạt nhà điều hành Nord Stream 2

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 13:00