Ấn Độ muốn mua dầu của Nga với giá dưới 70 USD/thùng

13:03 | 05/05/2022

1,032 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà nhập khẩu dầu lớn thứ ba thế giới, Ấn Độ, đang đàm phán giảm giá mạnh đối với dầu Nga mà họ chuẩn bị mua, yêu cầu mức giá dưới 70 USD/thùng để bù đắp cho những rắc rối về hậu cần, tài chính và các lệnh trừng phạt thứ cấp mà họ có thể phải đối mặt, Bloomberg đưa tin.
Ấn Độ muốn mua dầu của Nga với giá dưới 70 USD/thùng

Kể từ khi Nga bắt đầu cuộc chiến ở Ukraine, Ấn Độ - một khách hàng khá nhạy cảm với giá dầu đã chỉ trích OPEC và OPEC+ vì giữ giá dầu ở mức "cao một cách giả tạo", đã quyết định tăng mua dầu thô của Nga.

Trước xung đột Nga - Ukraine, các nhà máy lọc dầu của Ấn Độ hiếm khi mua dầu từ Nga với quy mô lớn vì chi phí vận chuyển cao.

Ở thời điểm hiện tại, Ấn Độ cùng với Trung Quốc được xem là một trong số ít khách hàng sẵn sàng giao dịch với dầu của Nga và đang sử dụng đòn bẩy đó trong các cuộc đàm phán cấp cao với Nga.

Theo nguồn tin của Bloomberg, Ấn Độ muốn Nga giảm giá dầu của mình xuống dưới 70 USD/thùng.

Nếu Ấn Độ và Nga đồng ý về mức chiết khấu lớn như vậy - với dầu Brent ghi nhận ở mức hơn 108 USD/thùng vào ngày 4/5 - các nhà máy lọc dầu thuộc sở hữu nhà nước ở Ấn Độ có thể nhập khẩu tới 15 triệu thùng dầu của Nga vào tháng 5. Con số này tương đương với khoảng 10% tổng lượng dầu nhập khẩu của Ấn Độ.

Trong khi Trung Quốc và Ấn Độ không né tránh dầu thô của Nga, song hậu cần vận chuyển dầu từ Biển Đen và các cảng Baltic của Nga đến châu Á cùng với sự khan hiếm của tàu chở dầu, vấn đề bảo lãnh ngân hàng và bảo hiểm cho hàng hóa của Nga sẽ hạn chế lượng dầu mà châu Á có thể tiếp nhận.

Bình An

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲100K 11,540 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲100K 11,530 ▲100K
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
TPHCM - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲800K 116.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲790K 115.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲790K 115.170 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲790K 114.940 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲600K 87.150 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲470K 68.010 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲340K 48.410 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲740K 106.360 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲490K 70.910 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲520K 75.550 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲540K 79.030 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲300K 43.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲260K 38.430 ▲260K
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,840 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,830 ▲200K
NL 99.99 11,320 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Cập nhật: 24/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16073 16340 16917
CAD 18260 18536 19154
CHF 30852 31229 31881
CNY 0 3358 3600
EUR 28972 29241 30275
GBP 33789 34178 35110
HKD 0 3224 3426
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15223 15815
SGD 19283 19562 20090
THB 692 755 809
USD (1,2) 25763 0 0
USD (5,10,20) 25802 0 0
USD (50,100) 25830 25864 26174
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,831 25,831 26,174
USD(1-2-5) 24,798 - -
USD(10-20) 24,798 - -
GBP 34,113 34,205 35,094
HKD 3,293 3,303 3,401
CHF 31,012 31,108 31,953
JPY 178.68 179 186.85
THB 740.34 749.48 801.34
AUD 16,362 16,422 16,849
CAD 18,531 18,590 19,076
SGD 19,473 19,534 20,138
SEK - 2,652 2,742
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,895 4,027
NOK - 2,447 2,530
CNY - 3,526 3,620
RUB - - -
NZD 15,185 15,326 15,769
KRW 16.83 17.55 18.84
EUR 29,126 29,149 30,374
TWD 722.12 - 873.61
MYR 5,547.9 - 6,254.11
SAR - 6,817.88 7,171.69
KWD - 82,601 87,769
XAU - - -
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,800 25,830 26,170
EUR 28,918 29,034 30,123
GBP 33,899 34,035 35,006
HKD 3,285 3,298 3,405
CHF 30,782 30,906 31,800
JPY 177.38 178.09 185.47
AUD 16,209 16,274 16,802
SGD 19,434 19,512 20,041
THB 755 758 791
CAD 18,412 18,486 19,001
NZD 15,215 15,724
KRW 17.39 19.17
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25832 25832 26170
AUD 16222 16322 16895
CAD 18430 18530 19081
CHF 31053 31083 31969
CNY 0 3530.7 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29094 29194 30070
GBP 34034 34084 35204
HKD 0 3330 0
JPY 179.4 179.9 186.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15308 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19425 19555 20277
THB 0 721.5 0
TWD 0 790 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11000000 11000000 12100000
Cập nhật: 24/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,174
USD20 25,850 25,900 26,174
USD1 25,850 25,900 26,174
AUD 16,254 16,404 17,478
EUR 29,217 29,367 30,554
CAD 18,359 18,459 19,783
SGD 19,487 19,637 20,472
JPY 178.96 180.46 185.19
GBP 34,147 34,297 35,100
XAU 11,648,000 0 11,952,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/04/2025 15:00