Agribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên Bái

05:32 | 27/09/2023

88 lượt xem
|
Nhân dịp Tết Trung thu 2023, Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) phối hợp với Nhóm nữ đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái vừa tổ chức chương trình “Phiên chợ 0 đồng” cho trẻ em tại xã Cao Phạ, huyện Mù Cang Chải.
Agribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên Bái
Agribank tài trợ 4 tỷ đồng xây dựng 02 công trình an sinh xã hội tại huyện Mù Cang Chải và huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái

Tham dự Chương trình có Ủy viên Bộ Chính trị, Phó chủ tịch Thường trực Quốc hội Trần Thanh Mẫn; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Phó chủ tịch Thường trực Quốc hội Tòng Thị Phóng; Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban xã hội của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm nữ đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV Nguyễn Thúy Anh; Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái Đỗ Đức Duy; ông Đinh Tiến Hải - Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam (Quỹ BTTEVN); bà Vũ Thị Thúy Huyền - Phó giám đốc Quỹ BTTEVN. Tham gia đoàn công tác, về phía Agribank có đ/c Nguyễn Hữu Hồng, Giám đốc Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái.

Tại chương trình, gần 1.000 trẻ em có hoàn cảnh khó khăn của huyện Mù Cang Chải và huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái được tặng quà thông qua hình thức phát phiếu mua hàng trị giá 1 triệu đồng/phần quà. Các em được lựa chọn mua hàng gồm 4 nhóm sản phẩm về Y tế: Thuốc bổ, thuốc chữa bệnh, nước diệt khuẩn. Giáo dục: Sách, vở, đồ dùng học tập. Dinh dưỡng: Sữa, đường, gạo, dầu ăn. Đồ dùng sinh hoạt: Chăn ấm, quần áo, giày dép và các sản phẩm đồ chơi cho trẻ em với tổng trị giá hơn 1 tỷ đồng. Đồng thời, Ban tổ chức trao 120 suất học bổng, mỗi suất trị giá 1 triệu đồng; trao 50 xe đạp, mỗi xe trị giá 1.750.000 đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hỗ trợ xây dựng 2 công trình nước sạch trị giá 200 triệu đồng cho trẻ em huyện Văn Chấn, công trình đang được triển khai thực hiện.

Cũng trong khuôn khổ chương trình, Agribank tài trợ số tiền 4 tỷ đồng xây dựng công trình an sinh xã hội cho Trường mầm non Hoa Huệ, Mù Cang Chải và Trường PTDT nội trú THCS huyện Văn Chấn, mỗi công trình 2 tỷ đồng. Đồng chí Trần Thanh Mẫn - Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội đã trao biểu trưng tài trợ cho đồng chí Đỗ Đức Duy - Bí thư Tỉnh uỷ, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và đồng chí Tạ Văn Long- Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh. Hai trường học nhận được tài trợ là các trường học đã được xây dựng từ những năm 1999 và 2008 với hơn 640 học sinh, các phòng học kiên cố và bán kiên cố sau nhiều năm sử dụng đã xuống cấp, một số lớp học phải mượn nhà cộng đồng của bản để dạy học. Các công trình sau khi xây dựng sẽ góp phần chung tay cùng địa phương nâng cao chất lượng cơ sở vật chất giáo dục, tạo điều kiện cho giáo viên con em các dân tộc vùng sâu vùng xa có điều kiện phục vụ giảng dạy và học tập tại ngôi trường mới khang trang.

Thay mặt lãnh đạo tỉnh Yên Bái, đồng chí Đỗ Đức Duy-Bí thư Tỉnh uỷ, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh phát biểu cảm ơn tấm lòng và các hoạt động hỗ trợ cụ thể, thiết thực, ý nghĩa của các nhà tài trợ trong đó có Agribank.

Trong nhiều năm qua, bên cạnh hoạt động kinh doanh, thông qua triển khai nhiều hoạt động an sinh xã hội, Agribank luôn đi đầu phát huy trách nhiệm xã hội, có nhiều đóng góp tích cực trong công tác an sinh xã hội. Với số tiền chi cho công tác an sinh xã hội hàng trăm tỷ đồng hàng năm, Agribank đã và đang khẳng định vai trò “Ngân hàng vì cộng đồng” trên cả nước.

Hoa Nguyễn

Phát triển kinh tế biển xanh, bền vữngPhát triển kinh tế biển xanh, bền vững
Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023
Agribank dành nguồn lực lớn thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025Agribank dành nguồn lực lớn thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Agribank dành hơn 1,8 tỷ đồng tặng tân sinh viênAgribank dành hơn 1,8 tỷ đồng tặng tân sinh viên
Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực "vàng" từ Agribank

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 15,150
Miếng SJC Nghệ An 15,050 15,150
Miếng SJC Thái Bình 15,050 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 15,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950
NL 99.99 14,950
Trang sức 99.9 14,940 15,140
Trang sức 99.99 14,950 15,150
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 15,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 15,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 1,492
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 147,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 112,061
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 101,616
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 91,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 87,142
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 62,373
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 1,515
Cập nhật: 21/10/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17419
CAD 18246 18522 19132
CHF 32585 32969 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31388
GBP 34579 34972 35899
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15371
SGD 19812 20094 20618
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16750 16850 17458
CAD 18420 18520 19124
CHF 32816 32846 33729
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30264 30294 31317
GBP 34859 34909 36012
HKD 0 3390 0
JPY 171.18 171.68 178.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14892 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 21/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 05:45