Agribank dành 25.000 tỷ đồng ưu đãi lãi suất tài trợ khách hàng xuất, nhập khẩu năm 2023

21:31 | 21/07/2023

13 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh ra thị trường quốc tế, Agribank triển khai Chương trình tín dụng ưu đãi tài trợ Khách hàng xuất, nhập khẩu năm 2023 cung cấp nguồn vốn dồi dào và linh hoạt với quy mô lên tới 25.000 tỷ đồng.

Đối tượng áp dụng của chương trình là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu, nhập khẩu (xuất khẩu gạo, thịt, thuỷ sản, cà phê, nông sản, đồ thủ công mỹ nghệ…; nhập khẩu đồ uống, phân bón, máy móc thiệt bị, xăng dầu, hoá mỹ phẩm, vật liệu xây dựng…). Chương trình áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn với phương thức cho vay đa dạng phù hợp với nhu cầu vốn lưu động của từng doanh nghiệp tham gia chương trình.

Lãi suất ưu đãi thấp hơn đến 1%/năm so với sàn lãi suất cho vay hiện hành của Agribank tương ứng đối với từng dải kỳ hạn. Ngoài ưu đãi về lãi suất, các khách hàng tham gia chương trình còn được hưởng ưu đãi hấp dẫn về tỷ giá mua bán ngoại tệ, phí dịch vụ.

Chương trình được triển khai cho các khoản vay ngắn hạn phát sinh từ ngày 17/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023(hoặc đến khi hết quy mô Chương trình và theo thông báo mới của Agribank).

Agribank dành 25.000 tỷ đồng ưu đãi lãi suất tài trợ khách hàng xuất, nhập khẩu năm 2023
Chương trình tín dụng ưu đãi tài trợ khách hàng xuất nhập khẩu

Cùng ngành ngân hàng đóng góp quan trọng duy trì ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, Agribank triển khai đồng bộ nhiều giải pháp đồng hành, hỗ trợ khách hàng thông qua liên tục tục giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng mới và hiện hữu; triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi, lãi suất thấp hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp, hỗ trợ người thu nhập thấp mua nhà ở xã hội, cán bộ công nhân viên ngành y tế và cán bộ hưởng lương từ Ngân sách nhà nước.

Để được tư vấn thông tin chi tiết về Chương trình tín dụng ưu đãi tài trợ khách hàng xuất nhập khẩu năm 2023 và các chương trình tín dụng ưu đãi khác của Agribank, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài chăm sóc, hỗ trợ khách hàng: 1900558818/02432053205 hoặc tại 2.300 điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.

Nhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệNhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệ
Agribank dành 215 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023Agribank dành 215 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023
Agribank giảm lãi suất cho vay lần thứ 6 trong năm 2023Agribank giảm lãi suất cho vay lần thứ 6 trong năm 2023
Ngân hàng và công ty chứng khoán cảnh báo về những thủ đoạn lừa đảo mớiNgân hàng và công ty chứng khoán cảnh báo về những thủ đoạn lừa đảo mới
Agribank đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp vượt khóAgribank đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp vượt khó

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 11,360
Trang sức 99.9 10,930 11,350
NL 99.99 10,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,420
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 00:47