500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank

15:51 | 25/11/2022

17,403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ nay đến hết 31/12/2022, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) dành tặng gần 500 phần quà giá trị, phiếu quà tặng lên tới 50.000.000 đồng cho khách hàng khi mở thành công hợp đồng bảo hiểm Prudential. Ưu đãi nằm trong chương trình “Gửi lời yêu” do PVcomBank phối hợp cùng Prudential triển khai.
500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank
500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank

Bên cạnh các giải pháp tài chính đa dạng, linh hoạt, PVcomBank còn mở rộng hợp tác cùng các đơn vị uy tín trong nhiều lĩnh vực khác, hướng tới việc phát triển hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Ở lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ, PVcomBank đã hợp tác với Prudential -một trong những đơn vị dẫn đầu thị trường bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam và trở thành nhà cung ứng các giải pháp toàn diện, vừa bảo vệ khách hàng trước những rủi ro, vừa tích lũy và giúp khách hàng chủ động với các kế hoạch tài chính trong tương lai.

Với mong muốn gia tăng lợi ích và khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ, từ nay cho đến hết ngày 31/12/2022, PVcomBank và Prudential phối hợp triển khai chương trình “Gửi lời yêu” cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn. Theo đó, khách hàng khi mở mới thành công hợp đồng bảo hiểm Prudential tại PVcomBank sẽ có cơ hội nhận ngay các phiếu quà tặng điện tử với giá trị từ 1.500.000 đến 50.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, những khách hàng sử dụng gói vay của PVcomBank và có nhu cầu mua bảo hiểm Prudential sẽ có cơ hội nhận ngay các phiếu quà tặng điện tử với giá trị từ 1.000.000 - 40.000.000 đồng. Đặc biệt, vào mỗi tháng, PVcomBank còn dành tặng gần 200 phần quà hấp dẫn là máy massage cổ và loa nghe bluetooth cho khách hàng tham gia hợp đồng bảo hiểm sớm nhất.

Khi cuộc sống ngày càng trở nên hiện đại, người dân càng quan tâm đến vấn đề sức khỏe cũng như chủ động xây dựng kế hoạch tích lũy tài chính cho bản thân và gia đình. Vì vậy, ngày càng có nhiều khách hàng quan tâm, mua bảo hiểm nhân thọ và coi đó là giải pháp tối ưu cho các nhu cầu trên. Giá trị lớn nhất khi tham gia bảo hiểm chính là khách hàng sẽ có được sự “bảo vệ” ngay cả khi không may rủi ro dẫn đến mất nguồn thu nhập.

Trước nhu cầu ngày càng lớn của thị trường các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác với ngân hàng thương mại để mở rộng hệ thống phân phối và đây là kênh ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn bởi các ưu điểm như: được chăm sóc, tư vấn hoàn toàn miễn phí bởi đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, am hiểu về tài chính; tiết kiệm thời gian khi có thể cùng lúc tham gia bảo hiểm và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác của ngân hàng như gửi tiết kiệm, vay tín dụng, thanh toán hóa đơn… Mặt khác, việc hợp tác còn là cơ sở để ngân hàng và các công ty bảo hiểm kết hợp xây dựng các chương trình ưu đãi, giúp khách hàng có cơ hội tham gia bảo hiểm với nhiều giá trị gia tăng hấp dẫn như “Gửi lời yêu” mà PVcomBank và Prudential đang triển khai.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 05:00