400 gian hàng tham gia Hội chợ Hà Nội Giftshow 2020

09:17 | 09/10/2020

228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 15 - 18/10, Sở Công Thương Hà Nội sẽ tổ chức Hội chợ quốc tế quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2020 (Hanoi Gift Show 2020).
Quảng bá và kết nối thị trường sản phẩm làng nghề nhằm đẩy mạnh thương hiệu Việt NamQuảng bá và kết nối thị trường sản phẩm làng nghề nhằm đẩy mạnh thương hiệu Việt Nam
73 sản phẩm đạt giải “Thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2019”73 sản phẩm đạt giải “Thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2019”
CPTPP: Nâng cao phát triển bền vững ngành thủ công mỹ nghệCPTPP: Nâng cao phát triển bền vững ngành thủ công mỹ nghệ
Gần 600 nhà nhập khẩu tham gia Hội chợ Hà Nội Giftshow 2019Gần 600 nhà nhập khẩu tham gia Hội chợ Hà Nội Giftshow 2019

Với mô với 400 gian hàng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trong và ngoài nước, Hanoi Gift Show 2020 là nơi các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ trưng bày, quảng bá, giới thiệu sản phẩm thủ công mỹ nghệ độc đáo thể hiện sự sáng tạo, tài hoa của những nhà chế tác, nghệ nhân, đồng thời là môi trường thuận lợi để thúc đẩy các hoạt động kết nối kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu.

3909-hanoi-gift-show-2020
Toàn cảnh họp báo giới thiệu Hội chợ Hà Nội Giftshow 2020

Phát biểu tại buổi họp báo, Phó Giám đốc Sở Công Thương Nguyễn Thanh Hải cho biết: Đây là sự kiện giao thương ngành thủ công mỹ nghệ (TCMN) hàng năm lớn nhất cả nước thu hút hàng ngàn khách thăm quan, nhà nhập khẩu quốc tế và các đơn vị trưng bày sản phẩm tham gia để kết nối và khám phá những cơ hội hợp tác kinh doanh mới. Đây cũng là sự kiện ý nghĩa để chào mừng kỷ niệm 1010 năm Thăng Long - Hà Nội; 66 năm ngày giải phóng Thủ đô và Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ Thành phố Hà Nội.

Để tạo hiệu quả cao cho các cuộc giao thương, kết nối giữa doanh nghiệp mua và bán trong bối cảnh diễn biến của dịch Covid-19, chương trình kết nối kinh doanh online - offline sẽ được Ban Tổ chức tăng cường thực hiện nhằm kết nối, giao thương giữa các nhà nhập khẩu nước ngoài với các doanh nghiệp thương mại ngành thủ công mỹ nghệ trong nước.

Để phục vụ tốt cho Hội chợ và chuyển tải thông điệp về một điểm đến thân thiện, Ban Tổ chức sẽ bố trí đội ngũ phiên dịch, tình nguyện viên am hiểu về ngành hàng thủ công mỹ nghệ và thông thạo ngoại ngữ để hỗ trợ nhà nhập khẩu, khách quốc tế trong suốt thời gian diễn ra Hội chợ. Bên cạnh đó, Ban Tổ chức bố trí một số tuyến xe đưa đón miễn phí (thăm quan làng nghề, cơ sở sản xuất trên địa bàn Hà Nội).

3908-3734-img-0946

Theo ông Hoàng Minh Lâm, Trưởng phòng Khuyến công (Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp Hà Nội) cho biết, điểm nhấn của Hanoi Gift Show 2020 là Khu trưng bày sản phẩm có thiết kế mới. Nơi đây sẽ trưng bày những sản phẩm thủ công mỹ nghệ có thiết kế mới mới, độc đáo, sáng tạo, có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao của các nghệ nhân, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp giúp khách thăm quan và các doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.

Hanoi Gift show 2020 tiếp tục tạo ra nhiều cơ hội để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, kết nối kinh doanh, mở rộng thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu. Đồng thời, thông qua hội chợ người tiêu dùng trong nước sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận, giao dịch, mua sắm các sản phẩm chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế góp phần vào chương trình kích cầu tiêu dùng nội địa của Chính phủ.

Hanoi Gift Show 2020 sẽ diễn ra từ ngày 15 đến ngày18/10 tại Cung Triển lãm Quy hoạch, Kiến trúc, Xây dựng Quốc gia (số 1 đường Đỗ Đức Dục, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

N.H

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
TPHCM - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Hà Nội - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Miền Tây - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▲500K 113.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▲500K 113.390 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▲490K 112.690 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▲500K 112.470 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▲380K 85.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▲290K 66.550 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▲210K 47.370 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▲460K 104.070 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▲310K 69.390 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▲330K 73.930 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▲340K 77.330 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▲180K 42.710 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▲170K 37.610 ▲170K
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Cập nhật: 09/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16465 16733 17310
CAD 18505 18782 19396
CHF 31093 31471 32123
CNY 0 3530 3670
EUR 29125 29394 30424
GBP 34529 34921 35866
HKD 0 3187 3389
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15462 16054
SGD 19722 20004 20532
THB 713 776 829
USD (1,2) 25776 0 0
USD (5,10,20) 25815 0 0
USD (50,100) 25843 25877 26219
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26210
AUD 16620 16720 17288
CAD 18684 18784 19338
CHF 31356 31386 32272
CNY 0 3590.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30276
GBP 34826 34876 35986
HKD 0 3270 0
JPY 177.12 178.12 184.63
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15549 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20738
THB 0 742.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11150000 11150000 11750000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 16:00