4 ngành nghề hấp dẫn, có thu nhập cao trong năm 2023

18:45 | 31/01/2023

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xây dựng - bất động sản, ngân hàng, sản xuất thiết bị điện tử và lĩnh vực may mặc - dệt may - da giày là những ngành nghề có mức thu nhập hấp dẫn trong năm 2023.

Navigos Group - Tập đoàn cung cấp dịch vụ tuyển dụng nhân sự hàng đầu Việt Nam mới công bố báo cáo khảo sát lương 2023 dựa trên phân tích từ hơn 4.100 ứng viên làm việc trong 23 nhóm ngành nghề trên cả nước. Trong đó, có 4 ngành nghề "hot" có mức thu nhập hấp dẫn đối với người lao động.

4 ngành nghề hấp dẫn, có thu nhập cao trong năm 2023

Cụ thể, lĩnh vực xây dựng - bất động sản, những người có kinh nghiệm làm ở bộ phận nhân sự có mức lương từ 800 - 1.500 USD/tháng tại Hà Nội, 350 - 600 USD/tháng tại TP HCM). Vị trí Giám đốc/Trưởng bộ phận hưởng mức lương từ 2.500 - 8.000 USD/tháng tại Hà Nội và 2.000 - 7.000 USD/tháng tại TP HCM.

Ở mảng thiết kế, người có kinh nghiệm có mức lương từ 500 - 2.000 USD/tháng. Giám đốc/Trưởng bộ phận có mức lương từ 3.000 - 10.000 USD/tháng. Mảng quản lý dự án là từ 650 - 1.500 USD/tháng tại Hà Nội và 800 - 1.000 USD/tháng tại TP HCM.

4 ngành nghề hấp dẫn, có thu nhập cao trong năm 2023

Ở lĩnh vực ngân hàng, mảng phụ trách khách hàng doanh nghiệp, nhân sự có kinh nghiệm là 650 - 2.500 USD/tháng tại Hà Nội và 800 - 1.500 USD/tháng tại TP HCM. Lên vị trí trưởng nhóm, mức thu nhập tương ứng là 1.000 - 6.000 USD/tháng và 1.500 - 8.000 USD/tháng.

Nhân viên mảng dịch vụ khách hàng có kinh nghiệm thì mức lương cao nhất là 1.200 - 1.500 USD/tháng lên trưởng nhóm là 2.000 - 2.500 USD/tháng.

Ở lĩnh vực thiết bị điện tử, sinh viên mới ra trường và dưới 5 năm kinh nghiệm làm việc ở bộ phận kỹ thuật có mức lương 300 - 500 USD/tháng tại Hà Nội), 500 - 800 USD/tháng tại TP HCM).

Với nhân sự có kinh nghiệm, mức lương là 400 - 600 USD/tháng tại Hà Nội và 900 - 1.200 USD/tháng tại TP HCM. Vị trí trưởng nhóm giám sát, mức lương nhận được có thể lên đến 1.500 USD/tháng tại Hà Nội và 2.000 USD/tháng tại TP HCM; vị trí trưởng phòng có mức lương lần lượt là 3.000 USD/tháng và 5.000 USD/tháng.

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông, mảng phát triển kinh doanh, nhân sự có kinh nghiệm nhận mức lương từ 500 - 1.500 USD/tháng tại Hà Nội và 800 - 2.000 USD/tháng tại TPHCM).

Mảng phát triển phần mềm, lương khởi điểm của người mới tốt nghiệp từ 400 - 1.000 USD/tháng (Hà Nội, từ 700 - 1.200 USD/tháng (TP HCM). Người có kinh nghiệm nhận 1.000 - 3.000 USD/tháng và lên bậc chuyên gia nhận mức lương từ 3.000 - 5.000 USD/tháng.

4 ngành nghề hấp dẫn, có thu nhập cao trong năm 2023

Ở lĩnh vực may mặc - dệt may - da giày, sinh viên mới ra trường/dưới 2 năm kinh nghiệm làm ở bộ phận kế toán/tài chính có mức lương khởi điểm từ 300 - 800 USD/tháng. Lên đến vị trí Giám đốc/trưởng bộ phận có mức lương từ 3.000 - 8.000 USD/tháng.

Qua khảo sát có thể thấy, những người có kinh nghiệm được trả lương cao gấp 2 - 3 lần sinh viên mới tốt nghiệp. Trong lĩnh vực thì mức lương của công nghệ thông tin - viễn thông vẫn cao hơn so với hầu hết các lĩnh vực khác.

Khảo sát của Navigos Group cũng cho biết, "Môi trường làm việc" và "Văn hóa doanh nghiệp" là 2 yếu tố ngày càng được người lao động quan tâm. Xét về những yếu tố mà người lao động sẽ cân nhắc khi chuyển việc, "Lương" và "Môi trường làm việc".

Ngoài sự kỳ vọng về lương, thưởng và phúc lợi, người lao động cũng đặt thêm nhiều kỳ vọng khác vào doanh nghiệp. Điển hình như việc họ mong đợi sự an toàn từ doanh nghiệp, sự nghiệp vẫn ổn định khi có các yếu tố/ rủi ro bất ngờ xảy ra và kỳ vọng văn hóa doanh nghiệp thay đổi, với môi trường cởi mở và thẳng thắn chia sẻ thông tin. Bên cạnh đó, sự an toàn và ổn định nghề nghiệp cũng là một trong những kỳ vọng của người lao động dành cho các doanh nghiệp trong năm 2023.

Phú Văn

CLB CLB "Lao động giỏi - Thu nhập cao" ở Than Vàng Danh
Việt Nam sẽ lọt top những quốc gia có thu nhập cao vào năm 2045?Việt Nam sẽ lọt top những quốc gia có thu nhập cao vào năm 2045?
Chăm bệnh nhân ngày Tết thu nhập cao gấp đôi bác sĩChăm bệnh nhân ngày Tết thu nhập cao gấp đôi bác sĩ

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 121,300 ▲3500K 123,300 ▲3500K
AVPL/SJC HCM 121,300 ▲3500K 123,300 ▲3500K
AVPL/SJC ĐN 121,300 ▲3500K 123,300 ▲3500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 ▲300K 11,710 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 ▲300K 11,700 ▲300K
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
TPHCM - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Hà Nội - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Đà Nẵng - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Miền Tây - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 121.300 ▲3500K 123.300 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 ▲2500K 117.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 ▲2490K 117.380 ▲2490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 ▲2480K 116.660 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 ▲2480K 116.430 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 ▲1880K 88.280 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 ▲1460K 68.890 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 ▲1040K 49.030 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 ▲2290K 107.730 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 ▲1530K 71.830 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 ▲1630K 76.530 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 ▲1700K 80.050 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 ▲930K 44.210 ▲930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 ▲830K 38.930 ▲830K
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,820 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,810 ▲200K
NL 99.99 11,150 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 12,130 ▲350K 12,330 ▲350K
Miếng SJC Nghệ An 12,130 ▲350K 12,330 ▲350K
Miếng SJC Hà Nội 12,130 ▲350K 12,330 ▲350K
Cập nhật: 06/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16245 16512 17088
CAD 18247 18523 19141
CHF 30912 31289 31934
CNY 0 3358 3600
EUR 28739 29007 30033
GBP 33713 34102 35029
HKD 0 3220 3422
JPY 173 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15182 15770
SGD 19541 19821 20347
THB 704 767 821
USD (1,2) 25708 0 0
USD (5,10,20) 25747 0 0
USD (50,100) 25775 25809 26150
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 33,986 34,078 34,990
HKD 3,288 3,298 3,398
CHF 31,006 31,102 31,973
JPY 176.59 176.91 184.8
THB 750.91 760.18 814.09
AUD 16,513 16,573 17,016
CAD 18,499 18,558 19,062
SGD 19,713 19,774 20,401
SEK - 2,633 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,860 3,993
NOK - 2,449 2,536
CNY - 3,531 3,627
RUB - - -
NZD 15,111 15,251 15,689
KRW 17.36 - 19.46
EUR 28,845 28,868 30,097
TWD 786.09 - 951.09
MYR 5,726.78 - 6,465
SAR - 6,802.87 7,160.59
KWD - 82,368 87,581
XAU - - -
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26135
AUD 16386 16486 17054
CAD 18404 18504 19060
CHF 31061 31091 31984
CNY 0 3552.4 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28951 29051 29828
GBP 33942 33992 35095
HKD 0 3355 0
JPY 176.68 177.68 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15241 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19664 19794 20528
THB 0 732.2 0
TWD 0 845 0
XAU 12100000 12100000 12300000
XBJ 11000000 11000000 12300000
Cập nhật: 06/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,436 16,586 17,652
EUR 29,017 29,167 30,347
CAD 18,356 18,456 19,777
SGD 19,748 19,898 20,810
JPY 177.23 178.73 183.39
GBP 34,049 34,199 34,991
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,436 0
THB 0 767 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/05/2025 12:00