10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank

21:38 | 10/06/2023

9,878 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chương trình khuyến mại “Mở tiềm năng - Chinh phục ước mơ” của PVcomBank sẽ dành 10.000 phần quà là tiền mặt tặng khách hàng gửi tiết kiệm từ nay đến hết ngày 06/09/2023. Khách hàng có thể tham gia bằng cách gửi tiết kiệm tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc, qua ứng dụng PV Mobile Banking hoặc kênh ngân hàng trực tuyến PV Online Banking của PVcomBank.

Tham gia chương trình, khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng là tiền mặt khi mở thành công tài khoản tiền gửi tiết kiệm chỉ từ 50 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng trở lên. Giá trị quà tặng sẽ tăng dần theo số tiền gửi. PVcomBank không giới hạn số lượng quà tặng một khách hàng nhận được trong thời gian diễn ra chương trình. Do đó, gửi càng nhiều, khách hàng càng có thêm cơ hội gia tăng giá trị quà tặng từ Ngân hàng.

“Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” được áp dụng với đa dạng các loại hình sản phẩm gồm: Tiết kiệm Đại Chúng, Tiết kiệm Bậc thang cuối kỳ, Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ, Tiết kiệm Trả lãi trước.

Thêm vào đó, khách hàng vẫn được tích điểm thưởng theo chương trình PVOne cho mỗi khoản tiết kiệm để đổi những phần quà hấp dẫn, tiện ích từ kho quà đa dạng của Ngân hàng. Với lựa chọn gửi tiết kiệm qua kênh ngân hàng trực tuyến PV Online Banking hoặc ứng dụng PV Mobile Banking, ngoài quà tặng giá trị từ chương trình, khách hàng còn được hưởng lãi suất luôn cao hơn tại quầy tới 0,5%/năm.

10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank
Chỉ cần gửi tiết kiệm từ 50 triệu đồng, khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng tiền mặt từ PVcomBank

Theo bà Nguyễn Thúy Hạnh, Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank, chương trình khuyến mại “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” là một trong số các hoạt động hướng tới kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu vào tháng 10 tới đây của Ngân hàng. “Thông qua việc triển khai chương trình, chúng tôi muốn gửi lời tri ân tới các khách hàng đã tin tưởng, lựa chọn PVcomBank trong suốt thời gian qua. Đồng thời, đây cũng là mong muốn đồng hành cùng khách hàng trên hành trình xây dựng nguồn tài chính vững vàng cho tương lai, đúng như thông điệp “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ”. Với giá trị cốt lõi lấy khách hàng là trung tâm, PVcomBank sẽ tiếp tục mang tới cho khách hàng và đối tác thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn, đặc biệt là trong dịp kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu sắp tới”, bà Hạnh cho biết thêm.

10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank
Khách hàng có thể lựa chọn gửi trực tiếp tại quầy, qua ứng ứng PV Mobile Banking hoặc ngân hàng trực tuyến PV Online Banking

Tiếp nối thành công đạt được từ các hoạt động khuyến mại về tiết kiệm nói riêng, các ưu đãi dành cho tất cả các phân khúc khách hàng nói chung, chương trình “Mở tiềm năng chinh phục ước mơ” được kỳ vọng sẽ giúp khách hàng có thêm lựa chọn kênh đầu tư an toàn, ổn định và đảm bảo lợi nhuận trong thời gian dài, dễ dàng giao dịch. Với việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong phát triển sản phẩm, dịch vụ, khách hàng mới có thể thực hiện mở tài khoản mọi lúc, mọi nơi thông qua giải pháp định danh điện tử (eKYC) mà không cần trực tiếp đến Ngân hàng. Thông qua giải pháp này, khách hàng có thể gửi tiết kiệm trực tuyến 24/7 và nhận quà từ chương trình mà không còn bị giới hạn bởi địa điểm hay thời gian.

Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp trong việc thanh toán hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ, PVcomBank vẫn tiếp tục áp dụng chính sách miễn, giảm phí chuyển tiền đi quốc tế đến hết 30/06/2023 cho các khách hàng doanh nghiệp.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC HCM 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC ĐN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 ▲370K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 ▲370K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,520 ▲300K 12,040 ▲250K
Trang sức 99.9 11,510 ▲300K 12,030 ▲250K
NL 99.99 11,520 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,520 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Nghệ An 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Hà Nội 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Cập nhật: 22/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16130 16397 16971
CAD 18257 18533 19153
CHF 31380 31759 32395
CNY 0 3358 3600
EUR 29219 29489 30516
GBP 33929 34319 35248
HKD 0 3213 3416
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15273 15862
SGD 19324 19603 20128
THB 697 760 814
USD (1,2) 25683 0 0
USD (5,10,20) 25721 0 0
USD (50,100) 25749 25783 26120
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,272 34,365 35,282
HKD 3,284 3,294 3,395
CHF 31,541 31,639 32,521
JPY 181.2 181.52 189.63
THB 745.19 754.4 807.89
AUD 16,430 16,489 16,933
CAD 18,536 18,595 19,096
SGD 19,528 19,589 20,199
SEK - 2,672 2,766
LAK - 0.91 1.28
DKK - 3,930 4,066
NOK - 2,460 2,549
CNY - 3,510 3,606
RUB - - -
NZD 15,255 15,397 15,844
KRW 16.94 17.66 18.97
EUR 29,390 29,414 30,666
TWD 721.55 - 872.99
MYR 5,530.13 - 6,236.93
SAR - 6,798.6 7,156.71
KWD - 82,592 87,834
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25755 25755 26115
AUD 16305 16405 16971
CAD 18427 18527 19081
CHF 31591 31621 32511
CNY 0 3512 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29393 29493 30366
GBP 34243 34293 35403
HKD 0 3330 0
JPY 181.84 182.34 188.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15390 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19474 19604 20334
THB 0 726.2 0
TWD 0 790 0
XAU 12000000 12000000 12700000
XBJ 11500000 11500000 12900000
Cập nhật: 22/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,100
USD20 25,760 25,810 26,100
USD1 25,760 25,810 26,100
AUD 16,355 16,505 17,575
EUR 29,527 29,677 30,853
CAD 18,367 18,467 19,788
SGD 19,547 19,697 20,170
JPY 181.78 183.28 187.95
GBP 34,331 34,481 35,268
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,396 0
THB 0 761 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 15:00