100 nhà khởi nghiệp trẻ tranh tài tại “Đấu trường Startups 100”

13:00 | 22/03/2020

250 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 21/3, Thành Đoàn Hà Nội, Hội Thanh niên sinh viên Việt Nam tại Hoa Kỳ và Văn phòng Đề án 844 (Bộ Khoa học và Công nghệ) phối hợp tổ chức họp báo trực tuyến Khởi động mùa giải thử thách khởi nghiệp Việt toàn cầu - VietChallenge 2020.    
100 nha khoi nghiep tre tranh tai tai dau truong startups 1006 dự án xuất sắc đạt giải Cuộc thi Khởi nghiệp Quốc gia 2019
100 nha khoi nghiep tre tranh tai tai dau truong startups 100Tác động của truyền thông trong quảng bá các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp
100 nha khoi nghiep tre tranh tai tai dau truong startups 100Khai mạc Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
100 nha khoi nghiep tre tranh tai tai dau truong startups 1007 startup tranh tài tại vòng Chung kết quốc gia cuộc thi VietChallenge 2019
100 nha khoi nghiep tre tranh tai tai dau truong startups 100
Toàn cảnh họp báo

Theo Phó Bí thư Thành đoàn Hà Nội Trần Quang Hưng, đại diện Ban Tổ chức cuộc thi, VietChallenge 2020 bước sang lần thứ 5 triển khai sẽ có nhiều hình thức tranh tài mới như phân chia các đội theo từng lĩnh vực khác nhau (công nghệ, y tế và chăm sóc sức khỏe, lĩnh vực chung và hàng tiêu dùng); nền tảng gọi vốn cộng đồng cho startup đầu tiên tại Việt Nam; định giá vốn sơ bộ; chương trình Mentorship (cố vấn 1-1); và đáng chú ý có sự kiện Đấu trường Startups 100 và Vietnam Startups Championship, diễn ra tại Hoa Kỳ.

Ban Tổ chức cho biết, sẽ lựa chọn 100 nhà khởi nghiệp xuất sắc nhất theo ngành nghề, lĩnh vực để tham gia Đấu trường Startups 100. Tại đây, các nhà khởi nghiệp phải chứng minh ý tưởng, chiến lược của mình với 100 nhà đầu tư thông qua thảo luận, diễn thuyết.

Trong Đấu trường Startups 100, các nhà khởi nghiệp có quyền tranh luận, phân tích chiến lược của đối phương để tranh tài công bằng, bình đẳng. Cũng giống như vậy, các nhà đầu tư hoàn toàn được phép đưa ra những ưu đãi nhất định nhằm thu hút các chiến lược khởi nghiệp sáng giá nhất.

Cùng với những giám khảo uy tín đã đồng hành nhiều năm nay, VietChallenge 2020 còn lần đầu có sự góp mặt của nhiều nhà đầu tư chuyên nghiệp, cố vấn, đối tác khởi nghiệp hàng đầu Việt Nam; đồng thời, được tích hợp nền tảng gọi vốn cộng đồng (Equity Crowdfunding Platform – ECP) đầu tiên tại Việt Nam dành riêng cho các nhà khởi nghiệp.

Từ ngày 21/3, VietChallenge sẽ chính thức nhận đơn tham gia mùa giải 2020 tại website: https://vietchallenge.org/ hoặc http://jong.ventures.

Theo Ban tổ chức, hành trình của VietChallenge 2020 sẽ chọn ra đội vô địch với tổng giá trị giải thưởng là 50.000 USD. Dự kiến, chung kết VietChallenge 2020 tại Hà Nội và Đấu trường Startups 100 sẽ diễn ra trong hai ngày 28 và 29/8. Các đội đầu bảng của vòng chung kết tại Hà Nội sẽ tham dự Vietnam Startups Championship tại Hoa Kỳ từ 21 đến 26/10/2020.

Sau 4 mùa giải đầu tiên VietChallenge đã tạo được ấn tượng tích cực và đón nhận nhiệt tình của các startups Việt trên khắp thế giới. Tổng cộng đã có hơn 800 hồ sơ dự thi đến từ 21 quốc gia tranh tài cho tổng giải thưởng lên tới 200.000 USD, kết nối số tiền đầu tư khoảng 8.000.000 USD và tạo ra trên 10.000 việc làm trên toàn thế giới.

Hiện nay, nhiều nhà khởi nghiệp đã tranh tài tại VietChallenge như Medlink (vô địch năm 2019), VIOT (vô địch năm 2018) hay Tubudd, Smilee, VDES, VVN AI... đều đang gặt hái rất nhiều thành công trên lĩnh vực đã lựa chọn.

Với sứ mệnh giúp hiện thực hoá những ý tưởng kinh doanh nhắm vào việc giải quyết những thách thức của nền kinh tế Việt Nam và thế giới trong cuộc cách mạng 4.0, VietChallenge đã không ngừng kết nối startups Việt với đội ngũ chuyên gia khởi nghiệp tại Mỹ giúp đem tới những bài học thực tiễn để khởi nghiệp thành công tại môi trường quốc tế.

Phú Văn

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲3000K 120,800 ▲2600K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲3000K 120,800 ▲2600K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲3000K 120,800 ▲2600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▲200K 11,270 ▲170K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▲200K 11,260 ▲170K
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲3000K 120.800 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▲2000K 115.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.400 ▲1900K 114.900 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.290 ▲1900K 114.790 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.580 ▲1880K 114.080 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.350 ▲1880K 113.850 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.830 ▲1430K 86.330 ▲1430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.870 ▲1110K 67.370 ▲1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.450 ▲790K 47.950 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.850 ▲1740K 105.350 ▲1740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.740 ▲1160K 70.240 ▲1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.340 ▲1240K 74.840 ▲1240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.780 ▲1290K 78.280 ▲1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.740 ▲710K 43.240 ▲710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.570 ▲630K 38.070 ▲630K
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▲200K 11,490 ▲200K
Trang sức 99.9 11,030 ▲200K 11,480 ▲200K
NL 99.99 10,600 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▲200K 11,550 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▲200K 11,550 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▲200K 11,550 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲300K 12,080 ▲260K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲300K 12,080 ▲260K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲300K 12,080 ▲260K
Cập nhật: 16/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16074 16341 16919
CAD 18051 18326 18939
CHF 30477 30853 31486
CNY 0 3358 3600
EUR 28420 28687 29718
GBP 33710 34099 35037
HKD 0 3189 3391
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14909 15500
SGD 19468 19748 20271
THB 698 761 814
USD (1,2) 25664 0 0
USD (5,10,20) 25702 0 0
USD (50,100) 25730 25764 26105
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,067 34,159 35,074
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 30,655 30,750 31,607
JPY 175.17 175.48 183.31
THB 746.48 755.7 808.55
AUD 16,373 16,432 16,877
CAD 18,331 18,390 18,887
SGD 19,675 19,736 20,351
SEK - 2,623 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,829 3,961
NOK - 2,449 2,535
CNY - 3,563 3,659
RUB - - -
NZD 14,896 15,035 15,472
KRW 17.25 17.99 19.41
EUR 28,605 28,628 29,850
TWD 777.94 - 941.87
MYR 5,679.45 - 6,410.04
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,103 87,415
XAU - - -
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16263 16363 16930
CAD 18231 18331 18886
CHF 30676 30706 31591
CNY 0 3562.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28679 28779 29557
GBP 34012 34062 35175
HKD 0 3270 0
JPY 174.92 175.92 182.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15030 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19616 19746 20478
THB 0 726.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 16/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,150
USD20 25,750 25,800 26,150
USD1 25,750 25,800 26,150
AUD 16,299 16,449 17,515
EUR 28,733 28,883 30,061
CAD 18,174 18,274 19,594
SGD 19,689 19,839 20,317
JPY 175.57 177.07 181.72
GBP 34,100 34,250 35,039
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/05/2025 09:45